Doanh nghiệp lo bị phạt chậm nộp thuế trong bối cảnh dịch bệnh, Bộ Tài chính nói gì?

16:06 | 05/11/2021

4,155 lượt xem
|
(PetroTimes) - Theo quy định tại Nghị định 126 hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế, đến ngày 30/10, doanh nghiệp (DN) phải nộp đủ 75% tổng tiền thuế thu nhập DN cả năm. Bộ Tài chính đã có phản hồi trước thông tin nhiều DN lo lắng sẽ bị phạt chậm nộp thuế trong bối cảnh dịch bệnh còn khó khăn phức tạp.

Về vấn đề này, Bộ Tài chính cho biết, năm 2021, tình hình dịch Covid-19 phức tạp đã dẫn đến quý III/2021 có 23 tỉnh phải thực hiện giãn cách xã hội theo yêu cầu của Chính phủ nên tình hình hoạt động kinh doanh quý III của các DN tại các tỉnh này bị tạm ngừng, có nhiều DN không phát sinh thu nhập dẫn đến không phát sinh số thuế thu nhập DN phải tạm nộp.

Doanh nghiệp lo bị phạt chậm nộp thuế trong bối cảnh dịch bệnh, Bộ Tài chính nói gì?
Bộ Tài chính sẽ trình cơ quan có thẩm quyền cho phép sửa đổi quy định về tỷ lệ tạm nộp thuế thu nhập DN

Trong quý IV, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11/10/2021 về việc triển khai các biện pháp phòng, chống dịch Covid-19 trong tình hình mới nên các địa phương đã bỏ thực hiện giãn cách, Nhà nước cũng có nhiều biện pháp hỗ trợ DN phục hồi hoạt động sản xuất, kinh doanh nên chủ yếu số thuế thu nhập DN sẽ phát sinh trong quý IV. Vì vậy, nếu thực hiện tính tiền chậm nộp theo quy định tại điểm b khoản 6 Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP nêu trên sẽ gây khó khăn cho DN.

Để kịp thời hỗ trợ cho DN yên tâm phục hồi sản xuất kinh doanh, Bộ Tài chính sẽ trình cơ quan có thẩm quyền cho phép tạm thời chưa thực hiện quy định “trường hợp người nộp thuế nộp thiếu so với số thuế phải tạm nộp 3 quý đầu năm thì phải nộp tiền chậm nộp tính trên số thuế nộp thiếu kể từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn tạm nộp thuế thu nhập DN quý III đến ngày nộp số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước” tại điểm b khoản 6 Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ cho đến khi Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ có hiệu lực thi hành.

Ngoài ra, để tạo thuận lợi cho DN trong việc thực hiện quy định tạm nộp thuế thu nhập DN theo quý, Bộ Tài chính sẽ trình cơ quan có thẩm quyền cho phép sửa đổi quy định về tỷ lệ tạm nộp thuế thu nhập DN và thời điểm tính tiền chậm nộp tại điểm b khoản 6 Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ để phù hợp với thời điểm nộp báo cáo tài chính quý của các DN thuộc diện lập báo cáo tài chính quý cho các cơ quan quản lý nhà nước cũng như tình hình thực tế của năm 2021.

Liên quan vấn đề này, thông tin báo chí mới đây, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế Cao Anh Tuấn cho biết, Tổng cục Thuế đang rà soát, nghiên cứu để sớm báo cáo Bộ Tài chính trình Chính phủ sửa đổi quy định trong Nghị định 126 mà các DN phản ánh.

Cơ quan này cũng cho biết sẽ họp và chốt lại nội dung sửa đổi về quy định nêu trên trước khi trình Bộ Tài chính nội dung đề xuất sửa đổi trong tuần sau theo hướng đảm bảo tạo thuận lợi nhất cho DN.

M.C

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,000 148,600
Hà Nội - PNJ 146,000 148,600
Đà Nẵng - PNJ 146,000 148,600
Miền Tây - PNJ 146,000 148,600
Tây Nguyên - PNJ 146,000 148,600
Đông Nam Bộ - PNJ 146,000 148,600
Cập nhật: 23/10/2025 12:45
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,660 14,860
Miếng SJC Nghệ An 14,660 14,860
Miếng SJC Thái Bình 14,660 14,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,660 ▲100K 14,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,660 ▲100K 14,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,660 ▲100K 14,860
NL 99.99 14,460 ▲100K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,460 ▲100K
Trang sức 99.9 14,450 ▲100K 14,850
Trang sức 99.99 14,460 ▲100K 14,860
Cập nhật: 23/10/2025 12:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 1,486
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,466 14,862
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,466 14,863
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,454 1,479
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,454 148
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,439 1,469
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 140,946 145,446
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 102,836 110,336
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 92,552 100,052
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,268 89,768
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,301 85,801
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,913 61,413
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 1,486
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 1,486
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 1,486
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 1,486
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 1,486
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 1,486
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 1,486
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 1,486
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 1,486
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 1,486
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 1,486
Cập nhật: 23/10/2025 12:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16547 16815 17395
CAD 18281 18557 19172
CHF 32378 32761 33410
CNY 0 3470 3830
EUR 29913 30186 31209
GBP 34327 34719 35645
HKD 0 3258 3460
JPY 166 170 176
KRW 0 17 19
NZD 0 14779 15366
SGD 19730 20011 20525
THB 717 781 834
USD (1,2) 26072 0 0
USD (5,10,20) 26113 0 0
USD (50,100) 26141 26161 26352
Cập nhật: 23/10/2025 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,152 26,152 26,352
USD(1-2-5) 25,106 - -
USD(10-20) 25,106 - -
EUR 30,164 30,188 31,307
JPY 169.79 170.1 177.09
GBP 34,754 34,848 35,650
AUD 16,850 16,911 17,340
CAD 18,528 18,587 19,101
CHF 32,772 32,874 33,520
SGD 19,906 19,968 20,575
CNY - 3,651 3,745
HKD 3,340 3,350 3,430
KRW 17 17.73 19.02
THB 767.36 776.84 825.73
NZD 14,825 14,963 15,304
SEK - 2,757 2,835
DKK - 4,034 4,148
NOK - 2,590 2,663
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,837.9 - 6,543
TWD 774.63 - 931.96
SAR - 6,926.68 7,245.46
KWD - 83,848 88,655
Cập nhật: 23/10/2025 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,190 26,192 26,352
EUR 29,984 30,104 31,185
GBP 34,550 34,689 35,624
HKD 3,326 3,339 3,441
CHF 32,494 32,624 33,507
JPY 169.28 169.96 176.72
AUD 16,778 16,845 17,367
SGD 19,951 20,031 20,544
THB 782 785 818
CAD 18,499 18,573 19,084
NZD 14,884 15,361
KRW 17.67 19.30
Cập nhật: 23/10/2025 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26352
AUD 16749 16849 17457
CAD 18469 18569 19174
CHF 32649 32679 33553
CNY 0 3663.4 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30105 30135 31161
GBP 34642 34692 35805
HKD 0 3390 0
JPY 169.31 169.81 176.85
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.161 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14918 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19895 20025 20753
THB 0 747.4 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14660000 14660000 14860000
SBJ 13000000 13000000 14860000
Cập nhật: 23/10/2025 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,172 26,222 26,352
USD20 26,172 26,222 26,352
USD1 23,844 26,222 26,352
AUD 16,796 16,896 18,013
EUR 30,257 30,257 31,576
CAD 18,418 18,518 19,835
SGD 19,976 20,126 20,596
JPY 169.86 171.36 175.94
GBP 34,738 34,888 35,661
XAU 14,658,000 0 14,862,000
CNY 0 3,546 0
THB 0 782 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 23/10/2025 12:45