Doanh nghiệp lo bị phạt chậm nộp thuế trong bối cảnh dịch bệnh, Bộ Tài chính nói gì?

16:06 | 05/11/2021

4,128 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo quy định tại Nghị định 126 hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế, đến ngày 30/10, doanh nghiệp (DN) phải nộp đủ 75% tổng tiền thuế thu nhập DN cả năm. Bộ Tài chính đã có phản hồi trước thông tin nhiều DN lo lắng sẽ bị phạt chậm nộp thuế trong bối cảnh dịch bệnh còn khó khăn phức tạp.

Về vấn đề này, Bộ Tài chính cho biết, năm 2021, tình hình dịch Covid-19 phức tạp đã dẫn đến quý III/2021 có 23 tỉnh phải thực hiện giãn cách xã hội theo yêu cầu của Chính phủ nên tình hình hoạt động kinh doanh quý III của các DN tại các tỉnh này bị tạm ngừng, có nhiều DN không phát sinh thu nhập dẫn đến không phát sinh số thuế thu nhập DN phải tạm nộp.

Doanh nghiệp lo bị phạt chậm nộp thuế trong bối cảnh dịch bệnh, Bộ Tài chính nói gì?
Bộ Tài chính sẽ trình cơ quan có thẩm quyền cho phép sửa đổi quy định về tỷ lệ tạm nộp thuế thu nhập DN

Trong quý IV, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11/10/2021 về việc triển khai các biện pháp phòng, chống dịch Covid-19 trong tình hình mới nên các địa phương đã bỏ thực hiện giãn cách, Nhà nước cũng có nhiều biện pháp hỗ trợ DN phục hồi hoạt động sản xuất, kinh doanh nên chủ yếu số thuế thu nhập DN sẽ phát sinh trong quý IV. Vì vậy, nếu thực hiện tính tiền chậm nộp theo quy định tại điểm b khoản 6 Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP nêu trên sẽ gây khó khăn cho DN.

Để kịp thời hỗ trợ cho DN yên tâm phục hồi sản xuất kinh doanh, Bộ Tài chính sẽ trình cơ quan có thẩm quyền cho phép tạm thời chưa thực hiện quy định “trường hợp người nộp thuế nộp thiếu so với số thuế phải tạm nộp 3 quý đầu năm thì phải nộp tiền chậm nộp tính trên số thuế nộp thiếu kể từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn tạm nộp thuế thu nhập DN quý III đến ngày nộp số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước” tại điểm b khoản 6 Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ cho đến khi Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ có hiệu lực thi hành.

Ngoài ra, để tạo thuận lợi cho DN trong việc thực hiện quy định tạm nộp thuế thu nhập DN theo quý, Bộ Tài chính sẽ trình cơ quan có thẩm quyền cho phép sửa đổi quy định về tỷ lệ tạm nộp thuế thu nhập DN và thời điểm tính tiền chậm nộp tại điểm b khoản 6 Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ để phù hợp với thời điểm nộp báo cáo tài chính quý của các DN thuộc diện lập báo cáo tài chính quý cho các cơ quan quản lý nhà nước cũng như tình hình thực tế của năm 2021.

Liên quan vấn đề này, thông tin báo chí mới đây, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế Cao Anh Tuấn cho biết, Tổng cục Thuế đang rà soát, nghiên cứu để sớm báo cáo Bộ Tài chính trình Chính phủ sửa đổi quy định trong Nghị định 126 mà các DN phản ánh.

Cơ quan này cũng cho biết sẽ họp và chốt lại nội dung sửa đổi về quy định nêu trên trước khi trình Bộ Tài chính nội dung đề xuất sửa đổi trong tuần sau theo hướng đảm bảo tạo thuận lợi nhất cho DN.

M.C

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 74,200
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 74,100
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 84,000
Cập nhật: 26/04/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 84.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 26/04/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 7,510
Trang sức 99.9 7,295 7,500
NL 99.99 7,300
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 7,540
Miếng SJC Thái Bình 8,230 8,430
Miếng SJC Nghệ An 8,230 8,430
Miếng SJC Hà Nội 8,230 8,430
Cập nhật: 26/04/2024 08:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 84,300
SJC 5c 82,000 84,320
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 84,330
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000
Nữ Trang 99% 71,267 73,267
Nữ Trang 68% 47,975 50,475
Nữ Trang 41.7% 28,511 31,011
Cập nhật: 26/04/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.31 16,295.26 16,818.06
CAD 18,084.86 18,267.53 18,853.61
CHF 27,078.76 27,352.28 28,229.82
CNY 3,428.68 3,463.32 3,574.97
DKK - 3,581.24 3,718.38
EUR 26,509.78 26,777.56 27,963.40
GBP 30,937.15 31,249.64 32,252.22
HKD 3,157.93 3,189.82 3,292.16
INR - 303.56 315.69
JPY 158.10 159.69 167.33
KRW 15.97 17.75 19.36
KWD - 82,247.73 85,536.02
MYR - 5,254.14 5,368.74
NOK - 2,269.41 2,365.76
RUB - 261.89 289.91
SAR - 6,745.43 7,015.11
SEK - 2,290.51 2,387.76
SGD 18,188.62 18,372.35 18,961.78
THB 605.39 672.66 698.42
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 26/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,213 16,233 16,833
CAD 18,248 18,258 18,958
CHF 27,255 27,275 28,225
CNY - 3,431 3,571
DKK - 3,556 3,726
EUR #26,332 26,542 27,832
GBP 31,145 31,155 32,325
HKD 3,109 3,119 3,314
JPY 158.7 158.85 168.4
KRW 16.28 16.48 20.28
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,232 2,352
NZD 14,841 14,851 15,431
SEK - 2,254 2,389
SGD 18,091 18,101 18,901
THB 631.49 671.49 699.49
USD #25,070 25,070 25,477
Cập nhật: 26/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 26/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25155 25155 25477
AUD 16349 16399 16909
CAD 18342 18392 18848
CHF 27509 27559 28112
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26943 26993 27703
GBP 31492 31542 32200
HKD 0 3140 0
JPY 160.89 161.39 165.9
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14917 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18446 18496 19057
THB 0 644.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 08:00