Doanh nghiệp đảm bảo nguồn hàng phục vụ Tết

10:45 | 27/11/2015

538 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
 Đến nay các doanh nghiệp TP HCM đã hoàn tất kế hoạch chuẩn bị cung ứng hàng hoá trong những tháng cao điểm Tết Bính Thân 2016. Dự kiến nguồn hàng sẽ tăng 15 – 20% so với Tết Ất Mùi 2015.

Theo bà Lê Ngọc Đào, Phó giám đốc Sở Công Thương TP HCM, hiện 3 nguồn cung hàng hoá chủ yếu trên địa bàn là: các doanh nghiệp tham gia chương trình bình ổn (chiếm 30 – 40% thị phần); các chợ đầu mối (chiếm 60 – 70% thị phần), các doanh nghiệp khác (chiếm 10 – 20% thị phần) đều đã sẵn sàng cho kế hoạch cung ứng hàng hoá trong dịp Tết.

Cụ thể, tổng giá trị hàng hoá doanh nghiệp tham gia chương trình bình ổn thị trường chuẩn bị sản xuất, dự trữ cho 2 tháng trước và sau Tết Bính Thân 2016 là hơn 16.000 tỷ đồng, tăng 462 tỷ đồng so với cùng kỳ. Trong đó, nhiều nhóm hàng được chuẩn bị với số lượng lớn, chi phối từ 30 – 50% thị phần như: thịt gia cầm, gia súc, dầu ăn, đường, thực phẩm chế biến, trứng gia cầm… Riêng cao điểm phục vụ Tết (từ ngày 10/1/2016 – 7/2/2016) các doanh nghiệp đã chuẩn bị nguồn hàng tổng giá trị trên 9.000 tỷ đồng. Đặc biệt, giá hàng hoá bán trong chương trình bình ổn sẽ không điều chỉnh tăng trong 2 tháng trước và sau Tết.

tp hcm doanh nghiep dam bao nguon hang phuc vu tet

Các doanh nghiệp TP HCM đã sẵn sàng cung ứng hàng Tết

Tại 3 chợ đầu mối trên địa bàn TP HCM gồm: Bình Điền, Thủ Đức, Hóc Môn dự kiến vào thời điểm cận Tết nguồn hàng về chợ sẽ tăng khoảng 80% so với ngày thường, lên đến 14.000 – 15.000 tấn/ngày. Đặc biệt, Chợ đầu mối Bình Điền sẽ tổ chức Hội hoa Xuân từ 20 – 30 tháng chạp trên diện tích 25.000 m2 với gần 500 gian hàng để tạo điều kiện cho người dân thành phố tham quan, mua sắm và hỗ trợ nhà vườn tiêu thụ hoa kiểng trong dịp Tết.

Các hệ thống siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng tiện lợi ở TP HCM cũng đã và đang thực hiện kế hoạch chuẩn bị nguồn hàng phục vụ Tết, tăng từ 2 – 3 lần so với tháng thường.

Đối với mặt hàng hoa, dự kiến lượng hoa nhập về các chợ hoa lớn như: Hồ Thị Kỷ, Đầm Sen, chợ đầu mối Bình Điền, Thủ Đức trong 8 ngày cao điểm trước Tết ước đạt 1.500 tấn, tăng khoảng 5 – 10% so với Tết Ất Mùi 2015 với nhiều loại phong phú như: Hồng, Lan, Ly, Cẩm Chướng, Cúc…, giá cả không biến động nhiều.

Với mặt hàng bia, nước giải khát, các doanh nghiệp đã hoàn tất xây dựng kế hoạch và chuẩn bị triển khai cung ứng. Dự báo, người dân thành phố sẽ tiêu thụ 40 triệu lít bia và 45 triệu lít nước giải khát/tháng Tết, tăng từ 30 – 50 % so với thàng thường.

Với mặt hàng bánh, mứt, kẹo, dự báo nhu cầu tiêu thụ trong dịp Tết 2016 sẽ khoảng 18.000 tấn. Các công ty bánh kẹo sẽ cung ứng nhiều sản phẩm mới, mẫu mã đẹp, chất lượng tương đương hàng ngoại nhập với sản lượng tăng từ 20 – 30% so với cùng kỳ.

Mai Phương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 119,200
AVPL/SJC HCM 117,200 119,200
AVPL/SJC ĐN 117,200 119,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,760 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,750 11,090
Cập nhật: 29/06/2025 05:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.400 116.000
TPHCM - SJC 117.200 119.200
Hà Nội - PNJ 113.400 116.000
Hà Nội - SJC 117.200 119.200
Đà Nẵng - PNJ 113.400 116.000
Đà Nẵng - SJC 117.200 119.200
Miền Tây - PNJ 113.400 116.000
Miền Tây - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.400
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.700 115.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.590 115.090
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.880 114.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.650 114.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.050 86.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.040 67.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.570 48.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.120 105.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.920 70.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.530 75.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.990 78.490
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.850 43.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.670 38.170
Cập nhật: 29/06/2025 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 11,590
Trang sức 99.9 11,130 11,580
NL 99.99 10,820
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 11,650
Miếng SJC Thái Bình 11,720 11,920
Miếng SJC Nghệ An 11,720 11,920
Miếng SJC Hà Nội 11,720 11,920
Cập nhật: 29/06/2025 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16510 16778 17354
CAD 18536 18813 19432
CHF 32001 32383 33032
CNY 0 3570 3690
EUR 29944 30217 31250
GBP 34978 35372 36310
HKD 0 3193 3396
JPY 173 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15492 16077
SGD 19904 20187 20716
THB 715 778 835
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 29/06/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 29/06/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 29/06/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 29/06/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,250
USD20 25,920 25,970 26,250
USD1 25,920 25,970 26,250
AUD 16,768 16,918 17,992
EUR 30,238 30,388 31,575
CAD 18,708 18,808 20,125
SGD 20,150 20,300 20,777
JPY 177.69 179.19 183.84
GBP 35,429 35,579 36,378
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 29/06/2025 05:00