Doanh nghiệp cẩn trọng với những chiêu lừa đảo tại thị trường Thổ Nhĩ Kỳ

16:00 | 14/05/2019

201 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thương vụ Việt Nam tại Thổ Nhĩ Kỳ cho hay, cơ quan này nhận được yêu cầu hỗ trợ của một doanh nghiệp (DN) nhập khẩu tại Việt Nam mua mặt hàng bột nhẹ (soda ash light) của một DN Thổ Nhĩ Kỳ, nhưng DN này không hề tồn tại trên thực tế.

DN tại Việt Nam cho biết, DN xuất khẩu có trang web (tên miền.com) và địa chỉ công ty tại Thổ Nhĩ Kỳ. Sau khi giao kết hợp đồng, DN lừa đảo gửi một bộ chứng từ đầy đủ bị làm giả bao gồm cả vận đơn, giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật...

Vận đơn của lô hàng do một công ty vận tải giả mạo phát hành và công ty này cũng có website, trên đó có cả mục tra cứu vị trí của lô hàng nhưng những thông tin này đều là giả mạo. DN Việt Nam ký kết hợp đồng nhưng không kiểm tra đối tác có thật hay không và sau khi nhận bộ chứng từ giả đã chuyển tiền đến một tài khoản của bên thứ 3 tại Thổ Nhĩ Kỳ theo yêu cầu của công ty lừa đảo.

doanh nghiep can trong voi nhung chieu lua dao tai thi truong tho nhi ky
(Ảnh minh họa)

Tiếp đó, DN lừa đảo tiếp tục yêu cầu người mua chuyển tiếp một khoản tiền cước nữa nếu không sẽ không cho hàng lên tầu trong khi hợp đồng ký với điều kiện CIF (giao hàng tận cảng) Hải Phòng.

Đến lúc này DN Việt Nam mới liên hệ với Thương vụ tại Thổ Nhĩ Kỳ và nhờ kiểm tra, tuy nhiên DN Việt Nam vẫn tin là hàng đã đi vì kiểm tra trên trang web của hãng tầu cấp vận đơn giả mạo vẫn thấy thông báo tầu đang ở một cảng tại đảo Síp.

Sau đó, DN Việt Nam tiếp tục liên hệ và được DN là bên thứ ba nêu trên (cũng không có thật) thông báo có nhận được các khoản tiền hàng và yêu cầu chuyển thêm 1.000 USD nữa thì sẽ chuyển trả lại khoản tiền đã chuyển vào tài khoản của họ.

Trước vụ việc trên, Thương vụ Việt Nam tại Thổ Nhĩ Kỳ đã kiểm tra và nhận thấy tất cả các DN được đề cập đều không có trong danh sách các DN đăng ký tại Phòng Thương mại và công nghiệp địa phương và Phòng Hàng hải địa phương.

“DN lừa đảo trang web có vẻ rất chuyên nghiệp và bắt mắt, có đủ thông tin liên hệ, nhưng không dễ dàng nhận ra một số yếu tố đáng nghi ngờ do khó nhận biết như số điện thoại không có số cố định (có mã vùng) và là số di động (bắt đầu là +905…). Số điện thoại được DN nhập khẩu sử dụng để trao đổi với người mua là số di động và dùng phần mềm WhatsApp để giao dịch. Thương vụ kiểm tra và phát hiện là các số di động của Thổ Nhĩ Kỳ nhưng sử dụng tại Bắc Síp và không trả lời” - Thương vụ Việt Nam tại Thổ Nhĩ Kỳ cho biết.

Đồng thời, bên cạnh việc kiểm tra qua các nguồn thông tin, Thương vụ cũng liên hệ trực tiếp với Phòng Thương mại địa phương ở Thổ Nhĩ Kỳ để kiểm tra thêm lần nữa và được xác nhận lại tất cả các DN đều không tồn tại. Phòng cũng cảnh báo nhiều người tị nạn sang Thổ Nhĩ Kỳ sinh sống đã lập trang web rồi lừa đảo và phòng đã gặp phải rất nhiều trường hợp lừa đảo tương tự.

Thương vụ cũng đã liên hệ với ngân hàng có tài khoản công ty lừa đảo nhận tiền chuyển từ Việt Nam và được trả lời ngân hàng này không thể cung cấp thông tin về tài khoản cũng như khoản tiền do nguyên tắc hoạt động của ngân hàng sở tại. Ngân hàng hướng dẫn DN bị lừa đảo cần liên hệ và ủy quyền cho luật sư khởi kiện ra tòa án tại Thổ Nhĩ Kỳ và ngân hàng chỉ thực hiện theo yêu cầu của tòa án. Ngân hàng cũng không thực hiện theo yêu cầu của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài.

Cũng cùng mặt hàng này, một DN khác tại Việt Nam đã tìm thấy một DN cung cấp nhưng do nghi ngờ về tính chất pháp lý đã nhờ Thương vụ kiểm tra và Thương vụ đã phát hiện ra DN lừa đảo đã sử dụng số điện thoại di động để giao dịch mà không cung cấp số điện thoại cố định, email giao dịch cũng làm giả gần giống email của DN độc quyền xuất khẩu (chỉ khác là thêm một chữ s vào sau 1 chữ s khác trong tên miền).

Bên cạnh đó, người giao dịch cũng sử dụng tên của một người đã từng làm cho DN xuất khẩu độc quyền để tạo niềm tin với nhà nhập khẩu. Chỉ sau khi Thương vụ trực tiếp liên hệ và xác minh bằng cách gọi điện theo số cố định mới xác định được kẻ lừa đảo sử dụng tên cá nhân và doanh nghiệp giống hệt DN xuất khẩu độc quyền, nhưng không có số điện thoại cố định và email có tên miền gần giống.

Từ những trường hợp lừa đảo trên, Thương vụ Việt Nam tại Thổ Nhĩ Kỳ khuyến cáo các DN tại Việt Nam giao dịch với các DN sở tại cần có bước kiểm tra tư cách pháp lý của đối tác và liên hệ với Thương vụ để được hỗ trợ và ngăn chặn các vụ lừa đảo. Đặc biệt, các DN cần lưu ý và cảnh giác khi khách hàng yêu cầu chuyển tiền đến một tài khoản của một bên thứ 3 để tránh các trường hợp lừa đảo như nêu trên hoặc bị hacker làm giả email giao dịch của các bên để chiếm đoạt tiền.

L.M

doanh nghiep can trong voi nhung chieu lua dao tai thi truong tho nhi kyGazprom dự tính rút khỏi thị trường Thổ Nhĩ Kỳ?
doanh nghiep can trong voi nhung chieu lua dao tai thi truong tho nhi kyXuất hiện chiêu lừa đảo mới trên Facebook
doanh nghiep can trong voi nhung chieu lua dao tai thi truong tho nhi kyLại xuất hiện "chiêu" lừa đảo mới

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 75,600
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 75,500
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 19/04/2024 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 82.100 84.100
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 82.100 84.100
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 82.100 84.100
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 19/04/2024 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,435 7,650
Trang sức 99.9 7,425 7,640
NL 99.99 7,430
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,410
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,500 7,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,500 7,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,500 7,680
Miếng SJC Thái Bình 8,210 8,400
Miếng SJC Nghệ An 8,210 8,400
Miếng SJC Hà Nội 8,210 8,400
Cập nhật: 19/04/2024 07:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,100 84,100
SJC 5c 82,100 84,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,100 84,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 19/04/2024 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,802.74 15,962.37 16,474.59
CAD 17,830.93 18,011.04 18,589.00
CHF 27,037.08 27,310.18 28,186.55
CNY 3,419.83 3,454.37 3,565.76
DKK - 3,534.07 3,669.44
EUR 26,168.83 26,433.16 27,603.92
GBP 30,667.37 30,977.14 31,971.18
HKD 3,144.63 3,176.39 3,278.32
INR - 301.14 313.19
JPY 158.53 160.13 167.79
KRW 15.77 17.53 19.12
KWD - 81,790.33 85,060.87
MYR - 5,219.21 5,333.08
NOK - 2,258.10 2,353.99
RUB - 254.56 281.80
SAR - 6,718.10 6,986.74
SEK - 2,263.43 2,359.55
SGD 18,067.70 18,250.20 18,835.84
THB 606.11 673.46 699.26
USD 25,100.00 25,130.00 25,440.00
Cập nhật: 19/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,007 16,027 16,627
CAD 18,151 18,161 18,861
CHF 27,341 27,361 28,311
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,537 3,707
EUR #26,200 26,410 27,700
GBP 31,055 31,065 32,235
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.26 160.41 169.96
KRW 16.25 16.45 20.25
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,219 2,339
NZD 14,743 14,753 15,333
SEK - 2,242 2,377
SGD 18,105 18,115 18,915
THB 637.53 677.53 705.53
USD #25,145 25,145 25,440
Cập nhật: 19/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 19/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25225 25275 25442
AUD 16138 16188 16591
CAD 18211 18261 18666
CHF 27736 27786 28199
CNY 0 3479.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26808 26858 27368
GBP 31508 31558 32018
HKD 0 3115 0
JPY 162.51 163.01 167.54
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14819 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18515 18515 18872
THB 0 651.3 0
TWD 0 777 0
XAU 8220000 8220000 8390000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 07:00