Điều kiện đối với hàng hóa tân trang nhập khẩu

08:26 | 04/11/2023

222 lượt xem
|
(PetroTimes) - Chính phủ ban hành Nghị định số 77/2023/NĐ-CP về quản lý nhập khẩu hàng hóa tân trang theo Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (Hiệp định CPTPP).
Điều kiện đối với hàng hóa tân trang nhập khẩu
Ảnh minh họa

Theo quy định, hàng hóa tân trang là sản phẩm:

- Được liệt kê theo mã hàng tại Phụ lục I, II, III, IV và V kèm theo Nghị định này; và

- Được cấu thành toàn bộ hoặc một phần từ vật tư đã được phục hồi; và

- Có thời hạn sử dụng tương tự như thời hạn sử dụng của chính loại hàng hóa đó khi chưa qua sử dụng; và

- Thực hiện được toàn bộ các chức năng như chức năng của chính loại hàng hóa đó khi chưa qua sử dụng, với chất lượng, hiệu quả thực hiện không thay đổi hoặc tương tự như chất lượng, hiệu quả thực hiện của chính loại hàng hóa đó khi chưa qua sử dụng; và

- Có chế độ bảo hành tương tự như chế độ bảo hành áp dụng cho chính loại hàng hóa đó khi chưa qua sử dụng.

Nhãn hàng hóa tân trang phải có cụm từ "Hàng hóa tân trang" có thể đọc được bằng mắt thường

Nghị định quy định rõ, hàng hóa tân trang nhập khẩu vào Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Có Giấy phép nhập khẩu theo quy định tại Nghị định này.

- Đáp ứng quy định về quy tắc xuất xứ hàng hóa theo Hiệp định CPTPP.

- Đáp ứng các quy định có liên quan của pháp luật Việt Nam và pháp luật chuyên ngành đang được áp dụng cho hàng nhập khẩu mới cùng chủng loại, trong đó, tùy trường hợp cụ thể, có các quy định về: nhãn hàng hóa, chất lượng sản phẩm, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hiệu suất năng lượng, an toàn bức xạ, an toàn thông tin mạng, đo lường, bảo vệ môi trường, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, các quy định khác.

Nghị định nêu rõ, khi đưa ra lưu thông trên thị trường, trên nhãn gốc hoặc nhãn phụ của hàng hóa tân trang phải thể hiện bằng tiếng Việt cụm từ "Hàng hóa tân trang" ở vị trí và với kích cỡ có thể nhìn thấy và đọc được bằng mắt thường.

Giấy phép nhập khẩu hàng hóa tân trang có thời hạn không ít hơn 12 tháng

Hàng hóa tân trang chỉ được nhập khẩu vào Việt Nam khi có giấy phép của bộ quản lý chuyên ngành theo phân công tại Phụ lục I, II, III, IV và V Nghị định này (cơ quan cấp giấy phép).

Giấy phép nhập khẩu hàng hóa tân trang bao gồm:

- Giấy phép nhập khẩu theo lô hàng.

- Giấy phép nhập khẩu có thời hạn.

Nghị định quy định Giấy phép nhập khẩu theo lô hàng được cấp cho hàng hóa tân trang trong những lần đầu mà hàng hóa này nhập khẩu vào Việt Nam.

Hàng hóa tân trang cùng tên gọi, cùng kiểu loại, cùng mã hàng và thuộc cùng doanh nghiệp được cấp Mã số tân trang, sau 03 lần được cấp giấy phép nhập khẩu theo lô hàng (cho cùng một thương nhân nhập khẩu hoặc cho các thương nhân nhập khẩu khác nhau), sẽ được chuyển sang chế độ giấy phép nhập khẩu có thời hạn.

Cơ quan cấp giấy phép quy định thời hạn hiệu lực của giấy phép nhập khẩu có thời hạn nhưng không ít hơn 12 tháng.

Giấy phép nhập khẩu có thời hạn không hạn chế số lượng hàng hóa tân trang nhập khẩu theo giấy phép trong thời hạn hiệu lực của giấy phép.

Thủ tục nhập khẩu hàng hóa tân trang

Ngoài thủ tục hải quan theo quy định, thương nhân nhập khẩu hàng hóa tân trang nộp hoặc xuất trình cho cơ quan Hải quan các văn bản sau:

- Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo Hiệp định CPTPP (nộp hoặc xuất trình theo quy định pháp luật).

- Giấy phép nhập khẩu hàng hóa tân trang hoặc văn bản cho phép nhập khẩu hàng hóa tân trang khi Mã số tân trang bị đình chỉ hoặc thu hồi (xuất trình bản chính).

- Các loại chứng từ, tài liệu cần thiết khác mà pháp luật Việt Nam và pháp luật chuyên ngành quy định áp dụng cho hàng hóa mới cùng chủng loại khi thực hiện thủ tục hải quan nhập khẩu (nộp hoặc xuất trình theo quy định pháp luật).

Xuất nhập khẩu hàng hóa tiếp tục khởi sắc

Xuất nhập khẩu hàng hóa tiếp tục khởi sắc

Xuất nhập khẩu hàng hóa đã lấy lại đà tăng trưởng trong tháng 10/2023, tăng 4,1% sau khi chững lại trong tháng trước.

P.V

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 142,500 145,500
Hà Nội - PNJ 142,500 145,500
Đà Nẵng - PNJ 142,500 145,500
Miền Tây - PNJ 142,500 145,500
Tây Nguyên - PNJ 142,500 145,500
Đông Nam Bộ - PNJ 142,500 145,500
Cập nhật: 15/10/2025 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,230 14,600
Trang sức 99.9 14,220 14,590
NL 99.99 14,230
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,230
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,380 14,610
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,380 14,610
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,380 14,610
Miếng SJC Thái Bình 14,410 14,610
Miếng SJC Nghệ An 14,410 14,610
Miếng SJC Hà Nội 14,410 14,610
Cập nhật: 15/10/2025 06:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,441 14,612
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,441 14,613
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,423 1,445
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,423 1,446
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 140 143
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 137,084 141,584
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 99,911 107,411
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 899 974
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 79,889 87,389
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,027 83,527
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,287 59,787
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Cập nhật: 15/10/2025 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16444 16712 17290
CAD 18193 18469 19085
CHF 32128 32510 33161
CNY 0 3470 3830
EUR 29814 30086 31114
GBP 34139 34529 35474
HKD 0 3259 3461
JPY 166 170 176
KRW 0 17 19
NZD 0 14667 15250
SGD 19706 19988 20514
THB 719 782 835
USD (1,2) 26087 0 0
USD (5,10,20) 26129 0 0
USD (50,100) 26157 26192 26369
Cập nhật: 15/10/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,169 26,169 26,369
USD(1-2-5) 25,123 - -
USD(10-20) 25,123 - -
EUR 30,101 30,125 31,245
JPY 170.5 170.81 177.84
GBP 34,626 34,720 35,511
AUD 16,797 16,858 17,285
CAD 18,459 18,518 19,030
CHF 32,525 32,626 33,284
SGD 19,911 19,973 20,580
CNY - 3,646 3,740
HKD 3,340 3,350 3,430
KRW 17.05 17.78 19.07
THB 770.71 780.23 829.32
NZD 14,716 14,853 15,189
SEK - 2,725 2,806
DKK - 4,027 4,140
NOK - 2,562 2,638
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,847.43 - 6,553.65
TWD 775.84 - 933.41
SAR - 6,931.8 7,250.59
KWD - 83,851 88,599
Cập nhật: 15/10/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,189 26,369
EUR 29,889 30,009 31,089
GBP 34,535 34,674 35,609
HKD 3,323 3,336 3,438
CHF 32,189 32,318 33,188
JPY 169.17 169.85 176.61
AUD 16,832 16,900 17,417
SGD 19,952 20,032 20,541
THB 788 791 825
CAD 18,449 18,523 19,004
NZD 14,833 15,311
KRW 17.73 19.37
Cập nhật: 15/10/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26369
AUD 16638 16738 17351
CAD 18381 18481 19082
CHF 32366 32396 33270
CNY 0 3655.6 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30002 30032 31055
GBP 34461 34511 35619
HKD 0 3390 0
JPY 169.74 170.24 177.26
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14782 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19867 19997 20736
THB 0 748.2 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14410000 14410000 14610000
SBJ 14000000 14000000 14610000
Cập nhật: 15/10/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,183 26,233 26,369
USD20 26,183 26,233 26,369
USD1 26,183 26,233 26,369
AUD 16,822 16,922 18,032
EUR 30,219 30,219 31,531
CAD 18,366 18,466 19,777
SGD 19,993 20,143 21,155
JPY 170.22 171.72 176.29
GBP 34,773 34,923 35,695
XAU 14,488,000 0 14,642,000
CNY 0 3,543 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/10/2025 06:00