Điều chỉnh kế hoạch vốn DA cải tạo QL1A và đường HCM qua Tây Nguyên

05:42 | 13/03/2020

145 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thủ tướng Chính phủ vừa có quyết định về việc điều chỉnh giảm kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ và bổ sung danh mục, mức vốn các dự án sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ tiếp tục còn dư giai đoạn 2014 - 2016 của các dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 1A và đường Hồ Chí Minh đoạn qua Tây Nguyên.

Cụ thể, Thủ tướng quyết định điều chỉnh giảm 170,333 tỷ đồng vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2014 - 2016 tiếp tục còn dư và kế hoạch các năm: 2017 kéo dài sang năm 2018, 2018 kéo dài sang năm 2019 và năm 2019 tương ứng của các dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 1A và đường Hồ Chí Minh đoạn qua Tây Nguyên.

Điều chỉnh giảm 817,968 tỷ đồng trong số 1.349 tỷ đồng kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2014-2016 đã được Thủ tướng Chính phủ giao cho 4 dự án sử dụng vốn dư tại Quyết định số 738/QĐ-TTg ngày 29/5/2017.

Đồng thời, Thủ tướng Chính phủ quyết định bổ sung 871,968 tỷ đồng vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2014-2016 cho 5 dự án. Trong đó, 170,019 tỷ đồng kế hoạch đầu tư vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2014-2016 từ nguồn vốn tiếp tục còn dư của các dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 1A và đường Hồ Chí Minh đoạn qua Tây Nguyên; 701,949 tỷ đồng trong số 1.602,918 tỷ đồng kế hoạch đầu tư vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2014-2016 đã điều chỉnh giảm của các dự án dư vốn tại Điều 1 Quyết định số 980/QĐ-TTg ngày 5/8/2019 của Thủ tướng Chính phủ.

Thủ tướng Chính phủ cũng cho phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân số vốn bổ sung cho các dự án trên đến hết ngày 31/12/2020.

Thủ tướng Chính phủ giao Bộ Giao thông vận tải thông báo cho các đơn vị liên quan danh mục dự án và mức vốn trái phiếu Chính phủ điều chỉnh giảm kế hoạch giai đoạn 2014 - 2016 và kế hoạch các năm: 2017, 2018 và 2019 theo quy định và danh mục dự án và mức vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2014 - 2016 bổ sung theo quy định trên; gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trước ngày 20/3/2020; đồng thời, khẩn trương rà soát quy mô, thiết kế của các dự án bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả.

Bộ Giao thông vận tải giao kế hoạch vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2020 cho các dự án theo quy định hiện hành; tổ chức triển khai, theo dõi tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ tiếp tục còn dư đã được giao cho các dự án.

Thủ tướng yêu cầu Bộ Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài chính hoàn thiện thủ tục đầu tư các dự án sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2014 - 2016 tiếp tục còn dư theo quy định của Luật Đầu tư công và các quy định pháp luật có liên quan; chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đầu tư từ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2014 - 2016 tiếp tục còn dư.

Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ và đồng thời gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư tình hình giải ngân vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2014 - 2016 tiếp tục còn dư sau khi các dự án này được giao vốn theo quy định.

dieu chinh ke hoach von da cai tao ql1a va duong hcm qua tay nguyenThủ tướng làm việc cùng các tập đoàn kinh tế tư nhân
dieu chinh ke hoach von da cai tao ql1a va duong hcm qua tay nguyenĐiều chỉnh chủ trương đầu tư dự án CSDL quốc gia về dân cư
dieu chinh ke hoach von da cai tao ql1a va duong hcm qua tay nguyenThủ tướng chỉ thị tiếp tục đẩy mạnh phòng, chống dịch COVID-19 trong tình hình mới

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,700 120,700
AVPL/SJC HCM 118,700 120,700
AVPL/SJC ĐN 118,700 120,700
Nguyên liệu 9999 - HN 10,820 11,240
Nguyên liệu 999 - HN 10,810 11,230
Cập nhật: 03/07/2025 01:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.500 117.000
TPHCM - SJC 118.700 120.700
Hà Nội - PNJ 114.500 117.000
Hà Nội - SJC 118.700 120.700
Đà Nẵng - PNJ 114.500 117.000
Đà Nẵng - SJC 118.700 120.700
Miền Tây - PNJ 114.500 117.000
Miền Tây - SJC 118.700 120.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - SJC 118.700 120.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.500
Giá vàng nữ trang - SJC 118.700 120.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.900 116.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.780 116.280
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.070 115.570
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.840 115.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.950 87.450
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.740 68.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.070 48.570
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.220 106.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.650 71.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.310 75.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.800 79.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.300 43.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.060 38.560
Cập nhật: 03/07/2025 01:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,230 11,680
Trang sức 99.9 11,220 11,670
NL 99.99 10,815
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,815
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,440 11,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,440 11,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,440 11,740
Miếng SJC Thái Bình 11,870 12,070
Miếng SJC Nghệ An 11,870 12,070
Miếng SJC Hà Nội 11,870 12,070
Cập nhật: 03/07/2025 01:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16638 16907 17489
CAD 18631 18909 19526
CHF 32347 32730 33380
CNY 0 3570 3690
EUR 30167 30441 31468
GBP 35015 35409 36346
HKD 0 3202 3405
JPY 174 178 185
KRW 0 18 20
NZD 0 15575 16164
SGD 19995 20278 20805
THB 722 785 838
USD (1,2) 25900 0 0
USD (5,10,20) 25940 0 0
USD (50,100) 25969 26003 26323
Cập nhật: 03/07/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,963 25,963 26,323
USD(1-2-5) 24,924 - -
USD(10-20) 24,924 - -
GBP 35,473 35,569 36,466
HKD 3,271 3,281 3,380
CHF 32,615 32,717 33,523
JPY 178.58 178.91 186.49
THB 768.18 777.67 831.99
AUD 16,926 16,987 17,458
CAD 18,839 18,900 19,457
SGD 20,138 20,201 20,881
SEK - 2,704 2,800
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,059 4,200
NOK - 2,545 2,636
CNY - 3,600 3,697
RUB - - -
NZD 15,585 15,730 16,182
KRW 17.76 18.52 19.99
EUR 30,375 30,399 31,636
TWD 813.11 - 983.69
MYR 5,790.17 - 6,535.93
SAR - 6,854.37 7,214.06
KWD - 83,406 88,691
XAU - - -
Cập nhật: 03/07/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,980 25,980 26,320
EUR 30,209 30,330 31,459
GBP 35,252 35,394 36,391
HKD 3,266 3,279 3,384
CHF 32,406 32,536 33,469
JPY 177.65 178.36 185.80
AUD 16,845 16,913 17,455
SGD 20,183 20,264 20,818
THB 785 788 823
CAD 18,818 18,894 19,424
NZD 15,659 16,170
KRW 18.43 20.25
Cập nhật: 03/07/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26000 26000 26320
AUD 16827 16927 17495
CAD 18813 18913 19469
CHF 32605 32635 33522
CNY 0 3614.3 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30464 30564 31339
GBP 35344 35394 36515
HKD 0 3330 0
JPY 178.13 179.13 185.64
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15692 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20163 20293 21015
THB 0 751.9 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12070000
XBJ 10800000 10800000 12070000
Cập nhật: 03/07/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,987 26,037 26,275
USD20 25,987 26,037 26,275
USD1 25,987 26,037 26,275
AUD 16,898 17,048 18,110
EUR 30,557 30,707 31,872
CAD 18,763 18,863 20,176
SGD 20,243 20,393 20,862
JPY 179.22 180.72 185.3
GBP 35,540 35,690 36,456
XAU 11,868,000 0 12,072,000
CNY 0 3,500 0
THB 0 787 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 03/07/2025 01:00