Dịch vụ trông giữ chó, mèo “hốt bạc” ngày cận Tết

19:02 | 02/02/2019

713 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Một chú chó hay một chú mèo được trông coi trong những ngày Tết có thể tốn cho chủ nhân của nó vài triệu đồng.

Một chú chó hay một chú mèo được trông coi trong những ngày Tết có thể tốn cho chủ nhân của nó vài triệu đồng.

Dịp cận Tết, nhiều người dân TPHCM không còn phải “đau đầu” quá nhiều về việc gửi thú cưng ở đâu, bởi dịch vụ trông coi thú cưng đang phát triển rất mạnh mẽ.

Trong vai người có nhu cầu đi gửi thú cưng, chúng tôi liên hệ với một cơ sở dịch vụ chuyên trông coi thú cưng dịp Tết tại phường Tân Thới Nhất, quận 12.

di ch vu trong giu cho me o hot bac nga y ca n te t
Thú cưng sẽ được các cơ sở dịch vụ trông coi trong dịp Tết khi chủ đi vắng.

Người phụ nữ đại diện cơ sở này cho biết, từ 25 tháng Chạp trở đi, nhiều khách hàng đã liên hệ với cơ sở để gửi thú cưng, chủ yếu là chó mèo.

Giá gửi một chú chó dưới 10kg là 150.000 đồng/ngày, loại chó nặng hơn 10kg nhưng dưới 20kg là 180.000 đồng/ngày và chó nặng hơn 20kg là 200.000 đồng/ngày.

“Anh cứ yên gửi thú cưng chỗ bọn em. Cơ sở tụi em làm quanh năm nên đảm bảo chất lượng và uy tín. Giá cả trông coi có tăng lên chút đỉnh so với ngày thường vì Tết nhất anh ạ”, người phụ nữ nói.

di ch vu trong giu cho me o hot bac nga y ca n te t
Thú cưng sẽ được ăn từ 2 – 3 bữa/ngày, tùy theo yêu cầu của chủ.

Theo tìm hiểu của chúng tôi, giá trông giữ chó dịp Tết của cơ sở này đã tăng lên khoảng từ 40.000 – 80.000 đồng/ngày so với ngày bình thường. Giá trông giữ mèo cũng tăng 30.000 đồng/ngày.

Cụ thể, giá trông giữ mèo ngày Tết là 80.000 đồng/ngày cho loại mèo dưới 5kg, trong khi ngày bình thường, giá giữ mèo loại này chỉ là 50.000 đồng/ngày. Giá trông giữ mèo loại trên 5kg ngày thường là 70.000 đồng/ngày, giá dịp Tết “nhảy vọt” lên 100.000 đồng/ngày.

di ch vu trong giu cho me o hot bac nga y ca n te t
Các chú chó sẽ được chủ nhân của mình lựa chọn các chế độ dịch vụ tại cơ sở trông giữ thú cưng.

Thú cưng sẽ được ăn từ 2 – 3 bữa/ngày, tùy theo yêu cầu của chủ. Thú cưng sẽ được tắm rửa và khám sức khỏe thường xuyên. Chủ nhân của thú cưng cũng có thể chọn việc nuôi nhốt hay thả thú cưng ngoài sân.

Ngoài ra, những vị chủ “nhà giàu” cũng có thể chọn dịch vụ “phòng Vip” cho thú cưng của mình hay áp dụng những chế độ đặc biệt. Giá cả sẽ do hai bên tự thỏa thuận.

Đại diện nhiều cơ sở trông giữ thú cưng tại quận 12, quận Bình Tân và Hóc Môn cũng chia sẻ, đây đang là những ngày cao điểm của các cơ sở này. Lượng chó, mèo đổ các cơ sở đang tăng mạnh. Bình quân mỗi ngày các cơ sở đang nhận thêm từ 10 – 20 con chó, mèo các loại. Doanh thu cho việc trông coi chó mèo dịp Tết có thể lên đến 50 – 60 triệu đồng.

di ch vu trong giu cho me o hot bac nga y ca n te t
Từ 25 tháng Chạp trở đi, nhiều khách hàng đã liên hệ với cơ sở để gửi thú cưng, chủ yếu là chó mèo.

Theo anh Đỗ Hải (ngụ quận 3), năm nay gia đình anh sẽ gửi chú chó giống Pug mặt xệ từ ngày 28 tháng Chạp đến ngày mùng 7 Tết. Gia đình anh sẽ phải chi cho chú chó cưng của mình khoảng 1,5 triệu đồng trong dịp Tết.

“Mấy năm trước còn gửi nhờ chó ở nhà người thân nhưng năm nay không gửi được vì họ cũng về quê như mình nên phải nhờ dịch vụ trông giúp thôi”, anh Hải nói.

Cũng theo anh Hải, nhiều người bạn anh cũng đang gửi gắm thú cưng của mình trong các cơ sở trông giữ thú cưng và đa phần mọi người đều hài lòng với dịch vụ của các cơ sở này.

Theo Dân trí

di ch vu trong giu cho me o hot bac nga y ca n te tNâng cao khả năng tiếp cận dịch vụ ngân hàng
di ch vu trong giu cho me o hot bac nga y ca n te tPVN và mô hình tổ hợp dịch vụ chuyên ngành
di ch vu trong giu cho me o hot bac nga y ca n te tĐã chuyển biến tích cực - nhưng đừng vội lạc quan!

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 120,000 122,000
AVPL/SJC HCM 120,000 122,000
AVPL/SJC ĐN 120,000 122,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,170 11,450
Nguyên liệu 999 - HN 11,160 11,440
Cập nhật: 11/05/2025 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 116.600
TPHCM - SJC 120.000 122.000
Hà Nội - PNJ 114.000 116.600
Hà Nội - SJC 120.000 122.000
Đà Nẵng - PNJ 114.000 116.600
Đà Nẵng - SJC 120.000 122.000
Miền Tây - PNJ 114.000 116.600
Miền Tây - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.000 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.880 116.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.170 115.670
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.940 115.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.030 87.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.800 68.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.110 48.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.310 106.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.720 71.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.380 75.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.870 79.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.340 43.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.100 38.600
Cập nhật: 11/05/2025 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,290 11,740
Trang sức 99.9 11,280 11,730
NL 99.99 11,100
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,500 11,800
Miếng SJC Thái Bình 12,000 12,200
Miếng SJC Nghệ An 12,000 12,200
Miếng SJC Hà Nội 12,000 12,200
Cập nhật: 11/05/2025 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16118 16385 16969
CAD 18096 18371 18995
CHF 30572 30948 31621
CNY 0 3358 3600
EUR 28572 28839 29883
GBP 33740 34129 35080
HKD 0 3207 3411
JPY 171 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15024 15625
SGD 19454 19734 20278
THB 703 766 820
USD (1,2) 25699 0 0
USD (5,10,20) 25738 0 0
USD (50,100) 25766 25800 26155
Cập nhật: 11/05/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,800 25,800 26,160
USD(1-2-5) 24,768 - -
USD(10-20) 24,768 - -
GBP 33,951 34,043 34,943
HKD 3,282 3,292 3,391
CHF 30,810 30,906 31,767
JPY 175.11 175.43 183.25
THB 749.74 759 812.07
AUD 16,397 16,456 16,901
CAD 18,405 18,464 18,964
SGD 19,652 19,713 20,338
SEK - 2,632 2,724
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,849 3,981
NOK - 2,452 2,538
CNY - 3,548 3,644
RUB - - -
NZD 14,981 15,120 15,554
KRW 17.19 17.93 19.27
EUR 28,755 28,778 30,006
TWD 777.95 - 941.86
MYR 5,633.75 - 6,359.66
SAR - 6,810.25 7,168.24
KWD - 82,426 87,642
XAU - - -
Cập nhật: 11/05/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,557 28,672 29,776
GBP 33,746 33,882 34,851
HKD 3,275 3,288 3,394
CHF 30,669 30,792 31,690
JPY 173.90 174.60 181.74
AUD 16,260 16,325 16,854
SGD 19,615 19,694 20,232
THB 763 766 800
CAD 18,311 18,385 18,897
NZD 15,042 15,549
KRW 17.63 19.42
Cập nhật: 11/05/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25785 25785 26145
AUD 16257 16357 16925
CAD 18304 18404 18957
CHF 30785 30815 31712
CNY 0 3549.6 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28845 28945 29720
GBP 33935 33985 35098
HKD 0 3355 0
JPY 175.09 176.09 182.64
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15080 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19610 19740 20471
THB 0 730.9 0
TWD 0 845 0
XAU 12000000 12000000 12150000
XBJ 12000000 12000000 12150000
Cập nhật: 11/05/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,780 25,830 26,170
USD20 25,780 25,830 26,170
USD1 25,780 25,830 26,170
AUD 16,311 16,461 17,531
EUR 28,899 29,049 30,224
CAD 18,245 18,345 19,662
SGD 19,685 19,835 20,311
JPY 175.65 177.15 181.84
GBP 34,012 34,162 34,952
XAU 11,649,000 0 12,051,000
CNY 0 3,432 0
THB 0 766 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 11/05/2025 06:00