Dịch vụ trông giữ chó, mèo “hốt bạc” ngày cận Tết

19:02 | 02/02/2019

712 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Một chú chó hay một chú mèo được trông coi trong những ngày Tết có thể tốn cho chủ nhân của nó vài triệu đồng.

Một chú chó hay một chú mèo được trông coi trong những ngày Tết có thể tốn cho chủ nhân của nó vài triệu đồng.

Dịp cận Tết, nhiều người dân TPHCM không còn phải “đau đầu” quá nhiều về việc gửi thú cưng ở đâu, bởi dịch vụ trông coi thú cưng đang phát triển rất mạnh mẽ.

Trong vai người có nhu cầu đi gửi thú cưng, chúng tôi liên hệ với một cơ sở dịch vụ chuyên trông coi thú cưng dịp Tết tại phường Tân Thới Nhất, quận 12.

di ch vu trong giu cho me o hot bac nga y ca n te t
Thú cưng sẽ được các cơ sở dịch vụ trông coi trong dịp Tết khi chủ đi vắng.

Người phụ nữ đại diện cơ sở này cho biết, từ 25 tháng Chạp trở đi, nhiều khách hàng đã liên hệ với cơ sở để gửi thú cưng, chủ yếu là chó mèo.

Giá gửi một chú chó dưới 10kg là 150.000 đồng/ngày, loại chó nặng hơn 10kg nhưng dưới 20kg là 180.000 đồng/ngày và chó nặng hơn 20kg là 200.000 đồng/ngày.

“Anh cứ yên gửi thú cưng chỗ bọn em. Cơ sở tụi em làm quanh năm nên đảm bảo chất lượng và uy tín. Giá cả trông coi có tăng lên chút đỉnh so với ngày thường vì Tết nhất anh ạ”, người phụ nữ nói.

di ch vu trong giu cho me o hot bac nga y ca n te t
Thú cưng sẽ được ăn từ 2 – 3 bữa/ngày, tùy theo yêu cầu của chủ.

Theo tìm hiểu của chúng tôi, giá trông giữ chó dịp Tết của cơ sở này đã tăng lên khoảng từ 40.000 – 80.000 đồng/ngày so với ngày bình thường. Giá trông giữ mèo cũng tăng 30.000 đồng/ngày.

Cụ thể, giá trông giữ mèo ngày Tết là 80.000 đồng/ngày cho loại mèo dưới 5kg, trong khi ngày bình thường, giá giữ mèo loại này chỉ là 50.000 đồng/ngày. Giá trông giữ mèo loại trên 5kg ngày thường là 70.000 đồng/ngày, giá dịp Tết “nhảy vọt” lên 100.000 đồng/ngày.

di ch vu trong giu cho me o hot bac nga y ca n te t
Các chú chó sẽ được chủ nhân của mình lựa chọn các chế độ dịch vụ tại cơ sở trông giữ thú cưng.

Thú cưng sẽ được ăn từ 2 – 3 bữa/ngày, tùy theo yêu cầu của chủ. Thú cưng sẽ được tắm rửa và khám sức khỏe thường xuyên. Chủ nhân của thú cưng cũng có thể chọn việc nuôi nhốt hay thả thú cưng ngoài sân.

Ngoài ra, những vị chủ “nhà giàu” cũng có thể chọn dịch vụ “phòng Vip” cho thú cưng của mình hay áp dụng những chế độ đặc biệt. Giá cả sẽ do hai bên tự thỏa thuận.

Đại diện nhiều cơ sở trông giữ thú cưng tại quận 12, quận Bình Tân và Hóc Môn cũng chia sẻ, đây đang là những ngày cao điểm của các cơ sở này. Lượng chó, mèo đổ các cơ sở đang tăng mạnh. Bình quân mỗi ngày các cơ sở đang nhận thêm từ 10 – 20 con chó, mèo các loại. Doanh thu cho việc trông coi chó mèo dịp Tết có thể lên đến 50 – 60 triệu đồng.

di ch vu trong giu cho me o hot bac nga y ca n te t
Từ 25 tháng Chạp trở đi, nhiều khách hàng đã liên hệ với cơ sở để gửi thú cưng, chủ yếu là chó mèo.

Theo anh Đỗ Hải (ngụ quận 3), năm nay gia đình anh sẽ gửi chú chó giống Pug mặt xệ từ ngày 28 tháng Chạp đến ngày mùng 7 Tết. Gia đình anh sẽ phải chi cho chú chó cưng của mình khoảng 1,5 triệu đồng trong dịp Tết.

“Mấy năm trước còn gửi nhờ chó ở nhà người thân nhưng năm nay không gửi được vì họ cũng về quê như mình nên phải nhờ dịch vụ trông giúp thôi”, anh Hải nói.

Cũng theo anh Hải, nhiều người bạn anh cũng đang gửi gắm thú cưng của mình trong các cơ sở trông giữ thú cưng và đa phần mọi người đều hài lòng với dịch vụ của các cơ sở này.

Theo Dân trí

di ch vu trong giu cho me o hot bac nga y ca n te tNâng cao khả năng tiếp cận dịch vụ ngân hàng
di ch vu trong giu cho me o hot bac nga y ca n te tPVN và mô hình tổ hợp dịch vụ chuyên ngành
di ch vu trong giu cho me o hot bac nga y ca n te tĐã chuyển biến tích cực - nhưng đừng vội lạc quan!

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 82,500
AVPL/SJC HCM 80,000 82,500
AVPL/SJC ĐN 80,000 82,500
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 74,100
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 74,000
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 82,500
Cập nhật: 24/04/2024 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 79.800 82.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 79.800 82.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 79.800 82.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.000 83.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 82.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 82.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 24/04/2024 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 7,500
Trang sức 99.9 7,275 7,490
NL 99.99 7,280
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 7,530
Miếng SJC Thái Bình 8,100 8,310
Miếng SJC Nghệ An 8,100 8,310
Miếng SJC Hà Nội 8,100 8,310
Cập nhật: 24/04/2024 06:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,000 83,300
SJC 5c 81,000 83,320
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,000 83,330
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 72,900 74,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 72,900 74,800
Nữ Trang 99.99% 72,600 73,900
Nữ Trang 99% 71,168 73,168
Nữ Trang 68% 47,907 50,407
Nữ Trang 41.7% 28,469 30,969
Cập nhật: 24/04/2024 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,086.35 16,248.84 16,769.95
CAD 18,195.12 18,378.91 18,968.33
CHF 27,338.60 27,614.75 28,500.38
CNY 3,456.34 3,491.25 3,603.76
DKK - 3,584.67 3,721.91
EUR 26,544.10 26,812.22 27,999.27
GBP 30,775.52 31,086.38 32,083.34
HKD 3,179.16 3,211.27 3,314.26
INR - 305.76 317.98
JPY 160.26 161.88 169.61
KRW 16.05 17.83 19.45
KWD - 82,702.86 86,008.35
MYR - 5,294.62 5,410.05
NOK - 2,284.04 2,380.99
RUB - 260.34 288.19
SAR - 6,795.62 7,067.23
SEK - 2,304.98 2,402.82
SGD 18,307.44 18,492.37 19,085.43
THB 609.44 677.15 703.07
USD 25,148.00 25,178.00 25,488.00
Cập nhật: 24/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,193 16,213 16,813
CAD 18,317 18,327 19,027
CHF 27,396 27,416 28,366
CNY - 3,443 3,583
DKK - 3,561 3,731
EUR #26,379 26,589 27,879
GBP 31,119 31,129 32,299
HKD 3,118 3,128 3,323
JPY 160.23 160.38 169.93
KRW 16.34 16.54 20.34
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,253 2,373
NZD 14,839 14,849 15,429
SEK - 2,279 2,414
SGD 18,140 18,150 18,950
THB 635.96 675.96 703.96
USD #25,170 25,170 25,488
Cập nhật: 24/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,188.00 25,488.00
EUR 26,599.00 26,706.00 27,900.00
GBP 30,785.00 30,971.00 31,939.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,301.00
CHF 27,396.00 27,506.00 28,358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16,138.00 16,203.00 16,702.00
SGD 18,358.00 18,432.00 18,976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,250.00 18,323.00 18,863.00
NZD 14,838.00 15,339.00
KRW 17.68 19.32
Cập nhật: 24/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25250 25250 25488
AUD 16205 16255 16765
CAD 18371 18421 18877
CHF 27680 27730 28292
CNY 0 3477 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26915 26965 27676
GBP 31193 31243 31904
HKD 0 3140 0
JPY 162.35 162.85 167.38
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0403 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14831 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18468 18518 19079
THB 0 647.1 0
TWD 0 779 0
XAU 8110000 8110000 8270000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 24/04/2024 06:00