Đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc

11:00 | 04/05/2013

1,342 lượt xem
|
(Petrotimes) - Không chỉ là thị trường nhập khẩu của Việt Nam, với sức mua đứng thứ 3 trên thế giới (sau Mỹ và EU), Trung Quốc đang là thị trường tiềm năng đối với các doanh nghiệp Việt Nam.

Nhận định về thị trường Trung Quốc,  TS. Võ Trí Thành - Phó Viện trưởng Viện quản lý kinh tế trung ương cho rằng: Thị trường tiêu thụ hàng hóa của các nước đang thu hẹp trong khi đó Trung Quốc là một thị trường tiềm năng đang dần dần mở ra. Đây chính là cơ hội cho doanh nghiệp Việt đưa sản phẩm vào thị trường này.

Sức mua của Trung Quốc hiện đạt khoảng 12,4 tỷ USD gấp 4 lần Việt Nam và hiện nước này cũng đang đứng đầu trong việc mua hàng xa sỉ với số triệu phú liên tục tăng lên. Hơn nữa, Trung Quốc đang trở thành thị trường tiêu thụ hàng hóa vô cùng mạnh khi mà 36% GDP dành cho tiêu dùng tư nhân, tiêu dùng của nhà nước là 13% GDP. Cơ hội cho hàng Việt vào thị trường này rất cao, ông Võ Trí Thành khẳng định.

Theo  bà Vũ Kim Hạnh – Giám đốc Trung tâm nghiên cứu kinh doanh và hỗ trợ doanh nghiệp (BSA): Trung Quốc vẫn đang là thị trường nhập khẩu chính của nước ta mặc dù hàng xuất khẩu của Việt Nam vào Trung Quốc đang tăng lên. Việt Nam đang thành công đối với thị trường Campuchia và Lào còn thị trường Trung Quốc dường như vẫn khó khăn. Trong thời gian tới, doanh nghiệp Việt cần thúc đẩy hàng hóa vào thị trường này càng nhiều càng tốt.

Trung Quốc là một thị trường lớn nhưng cũng rất khó thâm nhập

Với nhiều điều kiện thuận lợi, những tưởng doanh nghiệp Việt sẽ dễ dàng hơn trong việc đưa hàng hóa vào tiêu thụ ở thị trường rộng lớn này, song theo nhận định của cơ quan chức năng việc đưa hàng hóa vào thị trường Trung Quốc hoàn toàn không đơn giản. Thực tế cho thấy, rất ít thương hiệu của Việt Nam chen chân vào được thị trường Trung Quốc. Câu hỏi đặt ra là tại sao hàng hóa Việt Nam vào Trung Quốc lại khó khăn khi mà thuế và thủ tục Hải quan đã giảm hẳn?

Ông Lê Trúc Phương - Phó Giám đốc Trung tâm hỗ trợ hội nhập WTO TP HCM cho rằng, hàng Việt Nam khó có mặt ở thị trường Trung Quốc do Trung Quốc là thị trường lớn nhưng không đồng nhất. Đây là thị trường hàng tỷ dân nhưng cũng có hàng triệu thương hiệu lớn nhỏ nên doanh nghiệp sẽ không dễ dàng chen chân vào được mà cần phải biết lượng sức mình và tranh thủ vào các ngách thị trường phù hợp.

Các doanh nghiệp cần tìm hiểu kỹ thị trường, cạnh tranh đúng cách, không nên đối đầu. Điều quan trọng mà các doanh nghiệp phải chú ý hàng đầu đó là phải tăng khả năng cạnh tranh cho sản phẩm về chất lượng, mẫu mã; phải chú ý chủ động đăng ký sở hữu trí tuệ cho sản phẩm của mình, tránh xảy ra tình trạng mất quyền sở hữu trí tuệ vì Trung Quốc được mệnh danh là “cái nôi” của hàng giả.

Mai Phương

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 145,000 148,000
Hà Nội - PNJ 145,000 148,000
Đà Nẵng - PNJ 145,000 148,000
Miền Tây - PNJ 145,000 148,000
Tây Nguyên - PNJ 145,000 148,000
Đông Nam Bộ - PNJ 145,000 148,000
Cập nhật: 08/11/2025 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,640 14,840
Miếng SJC Nghệ An 14,640 14,840
Miếng SJC Thái Bình 14,640 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,540 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,540 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,540 14,840
NL 99.99 13,870
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,870
Trang sức 99.9 14,130 14,730
Trang sức 99.99 14,140 14,740
Cập nhật: 08/11/2025 14:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,464 14,842
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,464 14,843
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,433 1,458
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,433 1,459
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,418 1,448
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,866 143,366
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,261 108,761
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,124 98,624
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,987 88,487
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,077 84,577
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,038 60,538
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Cập nhật: 08/11/2025 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16550 16818 17405
CAD 18195 18471 19088
CHF 32016 32398 33060
CNY 0 3470 3830
EUR 29795 30067 31097
GBP 33816 34205 35152
HKD 0 3252 3454
JPY 164 168 175
KRW 0 17 19
NZD 0 14492 15076
SGD 19674 19955 20483
THB 727 790 844
USD (1,2) 26044 0 0
USD (5,10,20) 26085 0 0
USD (50,100) 26114 26133 26358
Cập nhật: 08/11/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,118 26,118 26,358
USD(1-2-5) 25,074 - -
USD(10-20) 25,074 - -
EUR 29,928 29,952 31,112
JPY 168.34 168.64 175.86
GBP 34,116 34,208 35,038
AUD 16,812 16,873 17,321
CAD 18,332 18,391 18,930
CHF 32,266 32,366 33,053
SGD 19,801 19,863 20,493
CNY - 3,645 3,744
HKD 3,331 3,341 3,426
KRW 16.71 17.43 18.73
THB 777.45 787.05 837.86
NZD 14,468 14,602 14,956
SEK - 2,706 2,787
DKK - 4,004 4,123
NOK - 2,541 2,617
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,903.02 - 6,626.2
TWD 768.46 - 925.94
SAR - 6,912.77 7,241.79
KWD - 83,600 88,470
Cập nhật: 08/11/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,135 26,138 26,358
EUR 29,794 29,914 31,044
GBP 33,939 34,075 35,042
HKD 3,318 3,331 3,438
CHF 32,043 32,172 33,062
JPY 167.84 168.51 175.69
AUD 16,732 16,799 17,335
SGD 19,823 19,903 20,442
THB 791 794 830
CAD 18,308 18,382 18,914
NZD 14,581 15,088
KRW 17.42 19.04
Cập nhật: 08/11/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26162 26162 26358
AUD 16703 16803 17729
CAD 18285 18385 19399
CHF 32145 32175 33761
CNY 0 3658.5 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29905 29935 31658
GBP 33954 34004 35765
HKD 0 3390 0
JPY 167.88 168.38 178.93
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14573 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19796 19926 20658
THB 0 757.8 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14640000 14640000 14840000
SBJ 14000000 14000000 14840000
Cập nhật: 08/11/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,130 26,180 26,358
USD20 26,130 26,180 26,358
USD1 23,848 26,180 26,358
AUD 16,745 16,845 17,981
EUR 30,042 30,042 31,391
CAD 18,226 18,326 19,661
SGD 19,869 20,019 20,507
JPY 168.32 169.82 174.64
GBP 34,045 34,195 35,008
XAU 14,638,000 0 14,842,000
CNY 0 3,543 0
THB 0 793 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/11/2025 14:00