Đầu hè, thợ sửa điều hòa đắt "sô", kiếm tiền "không kịp thở"

14:56 | 10/05/2021

477 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Do nhu cầu sửa chữa, lắp đặt điều hòa tăng cao vào hè nên nhiều thợ sửa điều hòa bỗng "ăn nên làm ra" nhờ "chạy sô" chăm chỉ.

Chị Lại Minh Hương (Cầu Giấy, Hà Nội) tâm sự, mấy hôm nay, điều hòa nhà chị có hiện tượng bị rỉ nước, dàn lạnh không mát. Thế nên, chị đã gọi điện ngay đến các trung tâm sửa chữa điện lạnh, nhờ thợ đến xem giúp.

"Nhưng phải điện tới 3 nơi, tôi mới tìm được người. Các chỗ còn lại họ bảo tôi phải chờ 5 - 6 tiếng nữa thợ mới đến bởi thợ đang có lịch lắp đặt, bảo dưỡng từ trước. Mà tôi thì cần sửa ngay, do nhà có người già và trẻ nhỏ" - chị nói.

Chị Hương cho biết, sau khi kiểm tra, thợ báo rằng, nguyên nhân khiến điều hòa nhà chị không mát và rỉ nước là thiếu gas nên dẫn đến hiện tượng đông đá ở dàn lạnh. Từ đó khiến đá bị tan chảy qua máng hứng và làm tràn nước.

Đầu hè, thợ sửa điều hòa đắt sô, kiếm tiền không kịp thở - 1
Điều hòa trở thành vật bất ly thân của nhiều gia đình trong mùa nắng nóng.

Anh Nguyễn Hưng, một thợ sửa điều hòa ở Hà Nội, cho biết, từ lúc bắt đầu mùa nóng, anh làm không hết việc. Lượng khách gọi đi bảo dưỡng, lắp đặt, thay thế điều hòa tăng cao nên anh còn phải thuê thêm 2 thợ nữa đi cùng để phụ giúp.

"Có ngày, chúng tôi ra khỏi nhà từ khi sáng sớm rồi đến tận khuya mới về. Bởi cứ hết đơn nhà nọ rồi lại sang nhà kia. Chưa kể, trong quá trình sửa chữa, bảo dưỡng còn phát sinh nhiều vấn đề. Không như lắp đặt mới là có khung thời gian chuẩn" - anh kể.

Theo tiết lộ, trung bình mỗi ngày, anh nhận khoảng 20 - 30 đơn hàng. Trong đó, anh sẽ phụ trách những ca khó như sửa chữa, thay thế thiết bị. Còn việc lắp đặt mới thì cho thợ làm vì quy trình đơn giản hơn.

"Nhiều hôm, tôi còn phải từ chối khách vì đuối quá rồi, không cố được. Bởi mùa hè, cứ leo trèo một lúc là thở không ra hơi, mồ hôi đầm đìa. Nhưng đổi lại là đếm tiền mệt nghỉ, sướng tay. Như ngày cao điểm, 3 anh em cấp tập chạy sô cũng thu về 9 - 12 triệu đồng" - anh kể.

Đầu hè, thợ sửa điều hòa đắt sô, kiếm tiền không kịp thở - 2
Thợ sửa điều hòa "chạy sô" trong mùa nóng.

Anh Vũ Trung, một thợ sửa điều hòa ở Nguyễn Chí Thanh (Hà Nội), cho hay, 2 - 3 ngày nay, anh đều phải "chạy" hết công suất. Hầu hết, khách gọi cho anh đều có nhu cầu vệ sinh, bảo dưỡng, sửa chữa và bơm gas cho điều hòa.

Lý giải nguyên nhân lượng khách vọt tăng cao, anh Trung cho rằng nhiều người chỉ có thói quen xem, chú ý đến điều hòa vào những ngày nóng. Do đó, họ ít có kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng máy. Thế nên, chỉ khi cần sử dụng, máy có vấn đề mới cuống cuồng đi gọi thợ.

"Mấy hôm nắng nóng, tôi thường tranh thủ làm vào lúc sáng sớm hoặc chiều muộn. Bởi lúc đó, bọn tôi làm vừa không mất sức mà năng suất công việc tăng cao" - anh nói.

Ngoài ra, anh Trung còn tiết lộ, hầu hết khách gọi điện đến cửa hàng anh sửa chữa máy lạnh đều có tâm lý hoang mang, lo sợ. Bởi trước đó, người tiêu dùng từng bị "vặt tiền" bởi những chiêu trò của thợ sửa điều hòa.

Thông thường sẽ có 2 trường hợp, một là ăn gian số tiền niêm yết trên thiết bị, thứ hai là báo lỗi thiết bị hỏng không chính xác, nhằm cố tình tăng phí. Ví dụ như khách gọi đến nạp gas thì thợ sẽ đề nghị kiểm tra toàn bộ thiết bị, sau đó "phán" thêm vài lỗi để tính phí.

Theo Dân trí

Thợ điều hòa kiếm tiền triệu ngày nắng nóngThợ điều hòa kiếm tiền triệu ngày nắng nóng
Cẩn giác với Cẩn giác với "mánh" của thợ sửa điều hòa

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,700 120,700
AVPL/SJC HCM 118,700 120,700
AVPL/SJC ĐN 118,700 120,700
Nguyên liệu 9999 - HN 10,940 11,240
Nguyên liệu 999 - HN 10,930 11,230
Cập nhật: 02/07/2025 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.500 117.000
TPHCM - SJC 118.700 120.700
Hà Nội - PNJ 114.500 117.000
Hà Nội - SJC 118.700 120.700
Đà Nẵng - PNJ 114.500 117.000
Đà Nẵng - SJC 118.700 120.700
Miền Tây - PNJ 114.500 117.000
Miền Tây - SJC 118.700 120.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - SJC 118.700 120.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.500
Giá vàng nữ trang - SJC 118.700 120.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.900 116.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.780 116.280
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.070 115.570
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.840 115.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.950 87.450
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.740 68.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.070 48.570
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.220 106.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.650 71.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.310 75.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.800 79.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.300 43.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.060 38.560
Cập nhật: 02/07/2025 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,230 11,680
Trang sức 99.9 11,220 11,670
NL 99.99 10,870
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,870
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,440 11,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,440 11,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,440 11,740
Miếng SJC Thái Bình 11,870 12,070
Miếng SJC Nghệ An 11,870 12,070
Miếng SJC Hà Nội 11,870 12,070
Cập nhật: 02/07/2025 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16672 16941 17521
CAD 18682 18960 19578
CHF 32497 32881 33533
CNY 0 3570 3690
EUR 30234 30508 31537
GBP 35190 35584 36522
HKD 0 3198 3400
JPY 175 180 186
KRW 0 18 20
NZD 0 15660 16253
SGD 20015 20298 20826
THB 720 784 838
USD (1,2) 25865 0 0
USD (5,10,20) 25905 0 0
USD (50,100) 25933 25967 26310
Cập nhật: 02/07/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,957 25,957 26,307
USD(1-2-5) 24,919 - -
USD(10-20) 24,919 - -
GBP 35,496 35,592 36,476
HKD 3,271 3,280 3,378
CHF 32,604 32,705 33,515
JPY 178.69 179.01 186.5
THB 765.65 775.1 828.67
AUD 16,917 16,978 17,447
CAD 18,900 18,961 19,509
SGD 20,153 20,215 20,888
SEK - 2,717 2,810
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,058 4,196
NOK - 2,551 2,638
CNY - 3,600 3,696
RUB - - -
NZD 15,586 15,731 16,181
KRW 17.8 18.56 20.03
EUR 30,360 30,385 31,606
TWD 808.24 - 978.11
MYR 5,824.69 - 6,569.36
SAR - 6,852.24 7,209.1
KWD - 83,354 88,588
XAU - - -
Cập nhật: 02/07/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,950 25,960 26,300
EUR 30,205 30,326 31,455
GBP 35,265 35,407 36,404
HKD 3,264 3,277 3,382
CHF 32,381 32,511 33,456
JPY 177.47 178.18 185.60
AUD 16,831 16,899 17,436
SGD 20,182 20,263 20,818
THB 783 786 821
CAD 18,860 18,936 19,468
NZD 15,653 16,163
KRW 18.49 20.33
Cập nhật: 02/07/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25945 25945 26305
AUD 16853 16953 17524
CAD 18861 18961 19515
CHF 32749 32779 33666
CNY 0 3612.6 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30506 30606 31392
GBP 35500 35550 36658
HKD 0 3330 0
JPY 179.29 180.29 186.81
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15775 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20175 20305 21038
THB 0 750.8 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12050000
XBJ 10200000 10200000 12050000
Cập nhật: 02/07/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,958 26,008 26,260
USD20 25,958 26,008 26,260
USD1 25,958 26,008 26,260
AUD 16,903 17,053 18,117
EUR 30,494 30,644 31,811
CAD 18,813 18,913 20,222
SGD 20,254 20,404 20,890
JPY 179.66 181.16 185.78
GBP 35,555 35,705 36,600
XAU 11,868,000 0 12,072,000
CNY 0 3,498 0
THB 0 785 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 02/07/2025 08:00