Dấu chấm hết cho sự nghiệp của tay đua bóp phanh xe đối thủ ở tốc độ 225 km/h

16:30 | 15/09/2018

338 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Hứng chịu quá nhiều sự chỉ trích, bị sa thải khỏi đội đua đang thi đấu và bị hủy hợp đồng mới do hành động dại dột bóp phanh xe đối thủ ở tốc độ 225 km/h, Romano Fenati đã quyết định giải nghệ.

Clip ghi lại hành động bóp phanh xe đối thủ của Romano Fenati ở tốc độ 225 km/h

Sự việc xảy ra trong khuôn khổ giải MotoGP San Marino ở Misano Adriatico, Italy vào ngày 9/9 vừa qua. Theo đó, Romano Fenati đã phóng xe lên chạy song song với Stefano Manzi và thò tay bóp phanh xe của đồng hương khi cả hai đang phóng xe với tốc độ 140 mph (225 km/h).

Pha "nghịch dại" này của Romano Fenati đã khiến Stefano Manzi loạng choạng tay lái, nhưng may là sau đó đã lấy lại được thăng bằng để tiếp tục chặng đua.

Fenati đã lập tức bị tước quyền thi đấu trong 2 chặng tiếp theo và đến ngày 10/9 thì bị đội Marinelli Snipers chính thức sa thải.

Lãnh đạo hãng xe MV Agusta của Italy cũng tuyên bố sẽ hủy hợp đồng ký với Fenati cho năm 2019.

dau cham het cho su nghiep cua tay dua bop phanh xe doi thu o toc do 225 kmh
Fenati đã đăng đàn xin lỗi, tự nhận mình hành động của mình là đáng hổ thẹn, không đáng mặt đàn ông (Ảnh: Getty)

Sau khi công khai xin lỗi tất cả, giờ đây, Fenati cho biết sẽ chấm dứt sự nghiệp đua xe, nhưng cũng giải thích rằng Manzi trước đó đã chẹt anh 3 lần, lốp xe đã để lại vết đen trên áo da và mũ bảo hiểm của anh.

Trả lời tờ La Repubblica, Fenati nói: “Tôi sẽ kết thúc sự nghiệp đua mô-tô, tôi sẽ không thi đấu nữa. Tôi đã sai, đó là sự thật: Tôi xin lỗi tất cả mọi người.”

Tuy nhiên, anh cũng nói thêm: “Các bạn có muốn xem mũ bảo hiểm và đồ da của tôi không? Chúng vẫn còn những vệt đen do lốp xe của Manzi để lại. Anh ấy đã tấn công tôi 3 lần và anh ấy có thể cũng đã giết chết tôi, như các bạn nói. Lần cuối cùng anh ấy làm vậy là 500m trước đó, nên tôi đã nghĩ 'giờ mình phải làm hệt như vậy với anh ta, tôi sẽ cho anh thấy là tôi cũng có thể chơi xấu và có lẽ khi đó anh sẽ hiểu điều đó là thế nào. Nhưng tôi không bao giờ cố ý hại anh ấy, tôi thề.”

dau cham het cho su nghiep cua tay dua bop phanh xe doi thu o toc do 225 kmh
(Ảnh cắt từ clip)

Tiết lộ trên của Fenanti phần nào khác với lời xin lỗi anh đưa ra hôm 10/9; khi anh thừa nhận đã có hành động đáng hổ thẹn khi đẩy Manzi vào nguy hiểm có thể chết người.

Quyết định giã từ sự nghiệp của Fenanti hẳn sẽ xoa dịu được những người đã đòi truất quyền thi đấu vĩnh viễn với anh. Tay đua MotoGP Cal Crutchlow cho rằng các đội không bao giờ nên thuê một tay đua có hành động hồ đồ như vậy.

“Cậu ta nên dừng hẳn việc đua xe,” Crutchlow nói. “Không thể để chuyện này lặp lại với một tay đua khác. Bản thân môn đua xe đã quá đủ nguy hiểm tính mạng rồi, đừng thêm gì nữa.”

Theo Dân trí

dau cham het cho su nghiep cua tay dua bop phanh xe doi thu o toc do 225 kmh

Lịch sử chiếc áo vàng Tour de France

Tất cả các tay đua đều mơ ước ít nhất được một lần khoác lên mình chiếc áo vàng của cuộc đua xe đạp danh giá có lịch sử cả trăm năm Tourd de France (Vòng quanh nước Pháp). Tuy nhiên, lịch sử của chiếc áo vàng - giải thưởng cao quý nhất nhất dành cho tay đua vô địch lại là điều không nhiều người biết đến.

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,400 ▼200K 84,600 ▼200K
AVPL/SJC HCM 82,400 ▼200K 84,600 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 82,400 ▼200K 84,600 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,800 ▼650K 74,750 ▼700K
Nguyên liệu 999 - HN 73,700 ▼650K 74,650 ▼700K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,400 ▼200K 84,600 ▼200K
Cập nhật: 02/05/2024 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
TPHCM - SJC 82.600 ▼400K 84.800 ▼400K
Hà Nội - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Hà Nội - SJC 82.600 ▼400K 84.800 ▼400K
Đà Nẵng - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Đà Nẵng - SJC 82.600 ▼400K 84.800 ▼400K
Miền Tây - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Miền Tây - SJC 82.500 ▼500K 84.700 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.600 ▼400K 84.800 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.400 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.600 ▼400K 84.800 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.400 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.300 ▼400K 74.100 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.330 ▼300K 55.730 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.100 ▼230K 43.500 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.580 ▼160K 30.980 ▼160K
Cập nhật: 02/05/2024 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,355 ▼30K 7,550 ▼40K
Trang sức 99.9 7,345 ▼30K 7,540 ▼40K
NL 99.99 7,350 ▼30K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,330 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,420 ▼30K 7,580 ▼40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,420 ▼30K 7,580 ▼40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,420 ▼30K 7,580 ▼40K
Miếng SJC Thái Bình 8,260 ▼60K 8,460 ▼60K
Miếng SJC Nghệ An 8,260 ▼60K 8,460 ▼60K
Miếng SJC Hà Nội 8,260 ▼60K 8,460 ▼60K
Cập nhật: 02/05/2024 10:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 ▼500K 84,700 ▼500K
SJC 5c 82,500 ▼500K 84,720 ▼500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 ▼500K 84,730 ▼500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,450 ▼350K 75,150 ▼350K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,450 ▼350K 75,250 ▼350K
Nữ Trang 99.99% 73,350 ▼350K 74,350 ▼350K
Nữ Trang 99% 71,614 ▼346K 73,614 ▼346K
Nữ Trang 68% 48,213 ▼238K 50,713 ▼238K
Nữ Trang 41.7% 28,657 ▼146K 31,157 ▼146K
Cập nhật: 02/05/2024 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,094.51 16,257.08 16,778.70
CAD 17,978.73 18,160.34 18,743.02
CHF 26,932.80 27,204.84 28,077.72
CNY 3,426.58 3,461.20 3,572.79
DKK - 3,570.86 3,707.62
EUR 26,430.93 26,697.91 27,880.29
GBP 30,905.61 31,217.78 32,219.42
HKD 3,155.93 3,187.80 3,290.09
INR - 302.80 314.91
JPY 157.48 159.07 166.68
KRW 15.85 17.62 19.21
KWD - 82,037.94 85,318.06
MYR - 5,255.75 5,370.40
NOK - 2,248.84 2,344.33
RUB - 258.40 286.06
SAR - 6,735.14 7,004.43
SEK - 2,271.45 2,367.89
SGD 18,138.58 18,321.79 18,909.66
THB 604.60 671.78 697.51
USD 25,084.00 25,114.00 25,454.00
Cập nhật: 02/05/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,322 16,422 16,872
CAD 18,228 18,328 18,878
CHF 27,206 27,311 28,111
CNY - 3,461 3,571
DKK - 3,593 3,723
EUR #26,710 26,745 28,005
GBP 31,394 31,444 32,404
HKD 3,167 3,182 3,317
JPY 159.24 159.24 167.19
KRW 16.63 17.43 20.23
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,261 2,341
NZD 14,780 14,830 15,347
SEK - 2,274 2,384
SGD 18,198 18,298 19,028
THB 633.42 677.76 701.42
USD #25,140 25,140 25,454
Cập nhật: 02/05/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,154.00 25,454.00
EUR 26,614.00 26,721.00 27,913.00
GBP 31,079.00 31,267.00 32,238.00
HKD 3,175.00 3,188.00 3,293.00
CHF 27,119.00 27,228.00 28,070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16,228.00 16,293.00 16,792.00
SGD 18,282.00 18,355.00 18,898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18,119.00 18,192.00 18,728.00
NZD 14,762.00 15,261.00
KRW 17.57 19.19
Cập nhật: 02/05/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25140 25140 25450
AUD 16355 16405 16915
CAD 18269 18319 18771
CHF 27390 27440 28002
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26904 26954 27664
GBP 31509 31559 32219
HKD 0 3200 0
JPY 160.42 160.92 165.43
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.033 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14816 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18431 18481 19042
THB 0 645.4 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 02/05/2024 10:00