Dấu chấm hết cho sự nghiệp của tay đua bóp phanh xe đối thủ ở tốc độ 225 km/h

16:30 | 15/09/2018

342 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Hứng chịu quá nhiều sự chỉ trích, bị sa thải khỏi đội đua đang thi đấu và bị hủy hợp đồng mới do hành động dại dột bóp phanh xe đối thủ ở tốc độ 225 km/h, Romano Fenati đã quyết định giải nghệ.

Clip ghi lại hành động bóp phanh xe đối thủ của Romano Fenati ở tốc độ 225 km/h

Sự việc xảy ra trong khuôn khổ giải MotoGP San Marino ở Misano Adriatico, Italy vào ngày 9/9 vừa qua. Theo đó, Romano Fenati đã phóng xe lên chạy song song với Stefano Manzi và thò tay bóp phanh xe của đồng hương khi cả hai đang phóng xe với tốc độ 140 mph (225 km/h).

Pha "nghịch dại" này của Romano Fenati đã khiến Stefano Manzi loạng choạng tay lái, nhưng may là sau đó đã lấy lại được thăng bằng để tiếp tục chặng đua.

Fenati đã lập tức bị tước quyền thi đấu trong 2 chặng tiếp theo và đến ngày 10/9 thì bị đội Marinelli Snipers chính thức sa thải.

Lãnh đạo hãng xe MV Agusta của Italy cũng tuyên bố sẽ hủy hợp đồng ký với Fenati cho năm 2019.

dau cham het cho su nghiep cua tay dua bop phanh xe doi thu o toc do 225 kmh
Fenati đã đăng đàn xin lỗi, tự nhận mình hành động của mình là đáng hổ thẹn, không đáng mặt đàn ông (Ảnh: Getty)

Sau khi công khai xin lỗi tất cả, giờ đây, Fenati cho biết sẽ chấm dứt sự nghiệp đua xe, nhưng cũng giải thích rằng Manzi trước đó đã chẹt anh 3 lần, lốp xe đã để lại vết đen trên áo da và mũ bảo hiểm của anh.

Trả lời tờ La Repubblica, Fenati nói: “Tôi sẽ kết thúc sự nghiệp đua mô-tô, tôi sẽ không thi đấu nữa. Tôi đã sai, đó là sự thật: Tôi xin lỗi tất cả mọi người.”

Tuy nhiên, anh cũng nói thêm: “Các bạn có muốn xem mũ bảo hiểm và đồ da của tôi không? Chúng vẫn còn những vệt đen do lốp xe của Manzi để lại. Anh ấy đã tấn công tôi 3 lần và anh ấy có thể cũng đã giết chết tôi, như các bạn nói. Lần cuối cùng anh ấy làm vậy là 500m trước đó, nên tôi đã nghĩ 'giờ mình phải làm hệt như vậy với anh ta, tôi sẽ cho anh thấy là tôi cũng có thể chơi xấu và có lẽ khi đó anh sẽ hiểu điều đó là thế nào. Nhưng tôi không bao giờ cố ý hại anh ấy, tôi thề.”

dau cham het cho su nghiep cua tay dua bop phanh xe doi thu o toc do 225 kmh
(Ảnh cắt từ clip)

Tiết lộ trên của Fenanti phần nào khác với lời xin lỗi anh đưa ra hôm 10/9; khi anh thừa nhận đã có hành động đáng hổ thẹn khi đẩy Manzi vào nguy hiểm có thể chết người.

Quyết định giã từ sự nghiệp của Fenanti hẳn sẽ xoa dịu được những người đã đòi truất quyền thi đấu vĩnh viễn với anh. Tay đua MotoGP Cal Crutchlow cho rằng các đội không bao giờ nên thuê một tay đua có hành động hồ đồ như vậy.

“Cậu ta nên dừng hẳn việc đua xe,” Crutchlow nói. “Không thể để chuyện này lặp lại với một tay đua khác. Bản thân môn đua xe đã quá đủ nguy hiểm tính mạng rồi, đừng thêm gì nữa.”

Theo Dân trí

dau cham het cho su nghiep cua tay dua bop phanh xe doi thu o toc do 225 kmh

Lịch sử chiếc áo vàng Tour de France

Tất cả các tay đua đều mơ ước ít nhất được một lần khoác lên mình chiếc áo vàng của cuộc đua xe đạp danh giá có lịch sử cả trăm năm Tourd de France (Vòng quanh nước Pháp). Tuy nhiên, lịch sử của chiếc áo vàng - giải thưởng cao quý nhất nhất dành cho tay đua vô địch lại là điều không nhiều người biết đến.

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 114,900 117,200
AVPL/SJC HCM 114,900 117,200
AVPL/SJC ĐN 114,900 117,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 08/06/2025 07:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.000 113.600
TPHCM - SJC 114.900 117.200
Hà Nội - PNJ 111.000 113.600
Hà Nội - SJC 114.900 117.200
Đà Nẵng - PNJ 111.000 113.600
Đà Nẵng - SJC 114.900 117.200
Miền Tây - PNJ 111.000 113.600
Miền Tây - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 113.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 112.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 112.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 111.970
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 84.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 66.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 47.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 103.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 69.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 73.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 76.990
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 42.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 37.440
Cập nhật: 08/06/2025 07:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,990 11,410
Trang sức 99.9 10,980 11,400
NL 99.99 10,740
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,200 11,470
Miếng SJC Thái Bình 11,490 11,720
Miếng SJC Nghệ An 11,490 11,720
Miếng SJC Hà Nội 11,490 11,720
Cập nhật: 08/06/2025 07:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16380 16648 17235
CAD 18487 18764 19394
CHF 31053 31431 32090
CNY 0 3530 3670
EUR 29048 29317 30362
GBP 34416 34807 35772
HKD 0 3188 3392
JPY 172 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15355 15946
SGD 19657 19938 20475
THB 710 773 827
USD (1,2) 25784 0 0
USD (5,10,20) 25823 0 0
USD (50,100) 25851 25885 26240
Cập nhật: 08/06/2025 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,842 34,937 35,867
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 31,242 31,339 32,210
JPY 177.2 177.52 185.46
THB 761.53 770.94 825.07
AUD 16,692 16,753 17,208
CAD 18,808 18,869 19,378
SGD 19,916 19,978 20,610
SEK - 2,671 2,765
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,540 2,629
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,992
KRW 17.83 - 19.97
EUR 29,331 29,354 30,605
TWD 786.63 - 952.32
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,650 87,991
XAU - - -
Cập nhật: 08/06/2025 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 08/06/2025 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25865 25865 26225
AUD 16556 16656 17221
CAD 18685 18785 19344
CHF 31308 31338 32212
CNY 0 3590 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29383 29483 30256
GBP 34760 34810 35912
HKD 0 3270 0
JPY 177.23 178.23 184.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19863 19993 20726
THB 0 743.7 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11750000
Cập nhật: 08/06/2025 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,220
USD20 25,850 25,900 26,220
USD1 25,850 25,900 26,220
AUD 16,582 16,732 17,810
EUR 29,397 29,547 30,747
CAD 18,618 18,718 20,048
SGD 19,919 20,069 20,561
JPY 177.53 179.03 183.83
GBP 34,818 34,968 35,785
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,471 0
THB 0 778 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/06/2025 07:45