Bãi rác Đông Nam (Thanh Hóa):

Dân hoảng hồn vì doanh nghiệp đổ rác thải nguy hại vào bãi rác sinh hoạt

07:00 | 27/01/2015

1,067 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Mỗi ngày có gần 100 chuyến xe chở rác từ TP Thanh Hóa và các vùng phụ cận đến bãi rác Đông Nam (thôn Hạnh Phúc, xã Đông Nam, huyện Đông Sơn) để xử lý. Nhưng rất nhiều xe trong những chuyến xe ấy lại vận chuyển rác thải công nghiệp đến để chôn lấp…

Dọc theo con đường độc đạo gần UBND xã Đông Nam vào thôn Hạnh Phúc dài 2,1km mỗi ngày có từ 70 – 80 chuyến xe rác từ thành phố Thanh Hóa và các huyện lân cận về đây đổ và xử lý. Cũng trên con đường này đã được UBND huyện Đông Sơn đầu tư 4 tỷ đồng để làm đường bê tông chạy thẳng vào bãi rác thôn Hạnh Phúc đã lâu nhưng đến nay mới chỉ làm được một nửa đường.

Cũng bởi lưu lượng xe trở rác nối đuôi nhau kéo về nên một nửa đường đất chưa được đổ bê tông bị cày xới, lồi lõm một cách thê thảm. Nhiều tấm bê tông đã làm cũng bị sức mẻ, vỡ từng mảng do lưu lượng xe trở rác về quá nhiều.

Bà Nguyễn Thị T, người dân thôn Hạnh Phúc bức xúc: “Hàng ngày xe trở rác của Công ty TNHH Môi Trường và Đô thị thành phố Thanh Hóa cứ về đây nườm nượp. Mùi hôi thối bốc lên công với tiếng ồn của xe chở rác khiến chúng tôi cảm thấy rất khó chịu. Giờ cao điểm trở rác lại trùng với giờ mà người dân ăn cơm, sinh hoạt và nghỉ trưa nên cứ nghe thấy tiếng xe là lại phải đống hết các cửa không thì mùi bay vào nhà. Khổ nhất là mấy cháu nhỏ, cứ khóc toáng lên khiến cả nhà mất ăn, mất ngủ.”

Ông Nguyễn Văn H một người dân sống cạnh khu bãi rác than thở: “Bãi rác mới đổ được 3 - 4 tháng nay thôi nhưng người dân chúng tôi thì khổ trăm bề. Bãi rác cách nhà tôi gần 1 km nhưng mỗi khi có gió, mùi hôi thối từ bãi rác bốc vào nhà khiến không ai ngủ được. Đi ngủ mà còn phải bịt cả khẩu trang, chưa nói đến chuyện tiếng ồn từ xe rác. Chúng tôi rất lo lắng vì không biết việc đổ rác như vậy sau này có dẫn tới việc ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng đến thế hệ con cháu không”.

Giờ quy định được đổ rác của Công ty là từ 8h – 21h nhưng không hiểu vì lý do gì mà phía Công ty TNHH Môi trường và Đô thị thành phố Thanh Hóa lại đổ rất sớm từ 6h sáng, đêm có hôm đổ đến tận 23h đêm.

Rác thải thành phố Thanh Hóa đổ về khu bãi rác tập trung có đủ các thành phần trong đó đa phàn là rác thải sinh hoạt. Tuy nhiên, theo phản ánh của người dân thì không chỉ riêng rác thải sinh hoạt mà còn rất nhiều loại rác nguy hại khác như da, vải vụn cũng được đổ và xử lý một cách sơ sài.

rác thải công nghiệp ngang nhiên được cho vào bãi rác Đông Nam (ảnh do người dân cung cấp). - See more at: http://mientrung.vanhien.vn/thanh-hoa-nguoi-dan-lo-so-vi-viec-xu-ly-rac-thai-khong-dung-quy-trinh.html#sthash.FOKxeFWe.dpuf

Rác thải công nghiệp được mang đổ vào bãi rác thải sinh hoạt.

rác thải công nghiệp ngang nhiên được cho vào bãi rác Đông Nam (ảnh do người dân cung cấp). - See more at: http://mientrung.vanhien.vn/thanh-hoa-nguoi-dan-lo-so-vi-viec-xu-ly-rac-thai-khong-dung-quy-trinh.html#sthash.FOKxeFWe.dpuf

 

Ông Nguyễn Xuân Thạo – Trưởng thôn Hạnh Phúc cho biết: “Người dân chúng tôi không đồng tình đưa bãi rác về thôn nhưng vẫn đành phải chấp nhận. Chúng tôi rất bất bình về thực trạng các xe rác về đổ tại địa phương không những ồn ào, bụi bặm mà nước thải từ xe rác còn rơi vãi trên đường, tanh tưởi và hối thối. Khu rác dù cách khu dân cư gần 1 km nhưng mới chỉ đổ vài ba tháng mùi hôi thối từ bãi rác đã bắt đầu len lỏi vào khu dân cư mỗi khi có gió. Con đường duy nhất của chúng tôi đi ra các xã bên ngoài cũng bị xe chở rác băm nát, đường bê tông thì mới chỉ làm được một nửa, cứ tình trạng này thì không biết bao giờ mới xong”.

“Trước đây, các cơ quan chức năng đã hứa trong biên bản là khi nào bãi rác thực hiện sẽ tạo công ăn việc làm cho người dân địa phương, đầu tư hệ thống nước sạch và chăm sóc sức khỏe cho nhân dân nhưng đến nay cả 3 việc này vẫn chưa được thực hiện” – ông Thạo cho biết thêm.

Ông Nguyễn Văn Hân – Chủ tịch UBND xã Đông Nam nói: “Ngày 30/09/2014 hệ thống xử lý rác thải của Công ty TNHH  Môi trường và Đô thị thành phố Thanh Hóa thực hiện tại địa phương cơ bản đi vào hoạt động. Theo đó, rác thải được đổ xuống hố đào sẵn đã lót bạt, có ống thoát nước. Nước thải được hút lên và bơm vào bể xử lý, phần rác thải khi được đổ đầy hố được lấp đất và trồng cây xanh, hết giờ quy định phải đóng bạt để tránh mùi”.

“Tổng diện tích khu bãi rác là 29,7ha do Công ty TNHH Môi trường và Đô thị thành phố Thanh Hóa sử dụng và quản lý. Theo báo cáo mỗi ngày cớ từ 70 – 80 lượt xe rác về đổ thải và xử lý. Trước khi cho phép đổ rác, phía Công ty cam kết làm đường bê tông vào trong bãi rác nhưng mới chỉ là được một nửa. Dự kiến phấn đấu xong trước Tết âm lịch. Còn chuyện các công ty khác đem rác công nghiệp tới đổ thì chúng tôi hoàn toàn chưa biết. Chúng tôi sẽ cho xem xét, kiểm tra ngay…” - ông Hân nói.

Điều đặc biệt, theo người dân địa phương thì hàng ngày có rất nhiều xe tư nhân chạy vào bãi rác, nhiều loại rác công nghiệp được đưa vào và xử lý chung luôn với rác thải. Trong đó, nhiều nhất là xe thuộc Công ty TNHH Xây dựng môi trường Trường Thi quản lý. Rác của công ty này chủ yếu là các loại như: da dày, vải vóc… được thu gom từ các khu công nghiệp của Thanh Hóa mang về đây.

Những loại rác do Công ty Trường Thi mang đổ là rác thải công nghiệp vào khu xử lý rác thải sinh hoạt đã hoàn toàn sai với quy trình khiến người dân đặc biệt lo lắng.

Không ai biết chính xác đã có bao nhiêu tấn rác thải công nghiệp được chôn xuống bãi rác Đông Sơn? Cũng chưa ai biết cụ thể trong số rác thải công nghiệp mà Công ty Trường Thi mang tới có chất thải độc hại hay không? Nhưng điều mà ai cũng nhìn thấy là việc xử lý rác không đúng theo quy trình đã diễn ra như vậy trong khoảng thời gian khá dài…

 

Thảo Phượng

 

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 120,000 122,000
AVPL/SJC HCM 120,000 122,000
AVPL/SJC ĐN 120,000 122,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,170 11,450
Nguyên liệu 999 - HN 11,160 11,440
Cập nhật: 11/05/2025 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 116.600
TPHCM - SJC 120.000 122.000
Hà Nội - PNJ 114.000 116.600
Hà Nội - SJC 120.000 122.000
Đà Nẵng - PNJ 114.000 116.600
Đà Nẵng - SJC 120.000 122.000
Miền Tây - PNJ 114.000 116.600
Miền Tây - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.000 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.880 116.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.170 115.670
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.940 115.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.030 87.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.800 68.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.110 48.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.310 106.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.720 71.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.380 75.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.870 79.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.340 43.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.100 38.600
Cập nhật: 11/05/2025 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,290 11,740
Trang sức 99.9 11,280 11,730
NL 99.99 11,100
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,500 11,800
Miếng SJC Thái Bình 12,000 12,200
Miếng SJC Nghệ An 12,000 12,200
Miếng SJC Hà Nội 12,000 12,200
Cập nhật: 11/05/2025 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16118 16385 16969
CAD 18096 18371 18995
CHF 30572 30948 31621
CNY 0 3358 3600
EUR 28572 28839 29883
GBP 33740 34129 35080
HKD 0 3207 3411
JPY 171 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15024 15625
SGD 19454 19734 20278
THB 703 766 820
USD (1,2) 25699 0 0
USD (5,10,20) 25738 0 0
USD (50,100) 25766 25800 26155
Cập nhật: 11/05/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,800 25,800 26,160
USD(1-2-5) 24,768 - -
USD(10-20) 24,768 - -
GBP 33,951 34,043 34,943
HKD 3,282 3,292 3,391
CHF 30,810 30,906 31,767
JPY 175.11 175.43 183.25
THB 749.74 759 812.07
AUD 16,397 16,456 16,901
CAD 18,405 18,464 18,964
SGD 19,652 19,713 20,338
SEK - 2,632 2,724
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,849 3,981
NOK - 2,452 2,538
CNY - 3,548 3,644
RUB - - -
NZD 14,981 15,120 15,554
KRW 17.19 17.93 19.27
EUR 28,755 28,778 30,006
TWD 777.95 - 941.86
MYR 5,633.75 - 6,359.66
SAR - 6,810.25 7,168.24
KWD - 82,426 87,642
XAU - - -
Cập nhật: 11/05/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,557 28,672 29,776
GBP 33,746 33,882 34,851
HKD 3,275 3,288 3,394
CHF 30,669 30,792 31,690
JPY 173.90 174.60 181.74
AUD 16,260 16,325 16,854
SGD 19,615 19,694 20,232
THB 763 766 800
CAD 18,311 18,385 18,897
NZD 15,042 15,549
KRW 17.63 19.42
Cập nhật: 11/05/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25785 25785 26145
AUD 16257 16357 16925
CAD 18304 18404 18957
CHF 30785 30815 31712
CNY 0 3549.6 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28845 28945 29720
GBP 33935 33985 35098
HKD 0 3355 0
JPY 175.09 176.09 182.64
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15080 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19610 19740 20471
THB 0 730.9 0
TWD 0 845 0
XAU 12000000 12000000 12150000
XBJ 12000000 12000000 12150000
Cập nhật: 11/05/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,780 25,830 26,170
USD20 25,780 25,830 26,170
USD1 25,780 25,830 26,170
AUD 16,311 16,461 17,531
EUR 28,899 29,049 30,224
CAD 18,245 18,345 19,662
SGD 19,685 19,835 20,311
JPY 175.65 177.15 181.84
GBP 34,012 34,162 34,952
XAU 11,649,000 0 12,051,000
CNY 0 3,432 0
THB 0 766 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 11/05/2025 12:00