Đại gia Việt chi vài chục triệu đồng rước hoa ngoại về chơi Tết

09:42 | 11/01/2019

654 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Các đại gia chịu chi đang đua nhau sắm những bình hoa nhập ngoại trị giá hàng chục triệu đồng về chưng dần trong dịp Tết Nguyên Đán 2019.

Hoa mai Mỹ cắm cùng đào Nhật.

Thị trường hoa nhập khẩu đang ngày càng “nóng” hơn khi chỉ còn chưa đầy một tháng nữa là tới Tết Nguyên Đán.

Những năm gần đây, xu hướng chơi hoa nhập khẩu vào dịp Tết ngày càng phổ biến hơn. Chính vì vậy nên thị trường hoa nhập khẩu ngày càng phong phú, đa dạng chủng loại, mẫu mã,… với những mức giá khác nhau để người người, nhà nhà đều có thể chơi hoa nhập ngoại.

dai gia viet chi vai chuc trieu dong ruoc hoa ngoai ve choi tet
Hoa mai Mỹ và đào Nhật có giá khoảng 150.000 - 300.000 đồng/cành.

Đáng nói, năm nay, các cửa hàng hoa nhập khẩu đều nhập loại hoa mai tuyết về. Theo đó, mai tuyết sẽ được nhập bán theo cành, một cành có đến cả trăm bông hoa mai trắng nhỏ li ti xen lẫn với chồi xanh biếc.

Tuy nhiên, theo tư vấn của chị Huyền Trang, nhân viên một cửa hàng hoa nhập khẩu trên đường Hai Bà Trưng, Hà Nội: “Hoa mai tuyết rất đẹp, trông tinh khôi và nhã nhặn nhưng cánh hoa mảnh, mềm và dễ nát nên thường sẽ tàn nhanh hơn mai Mỹ hay đào đông”.

Được biết, giá một cành mai tuyết vào khoảng 300.000 – 400.000 đồng và dịp sát Tết sẽ tăng giá thêm nữa.

Đào đông năm nay có giá khá "chát".

Bên cạnh đó, theo khảo sát của phóng viên Dân trí, hiện tại, đào đông loại 1 nhập khẩu đang có giá khoảng 200.000 – 260.000/cành dài 70cm, cành dài 110 cm thì có giá 450.000 đồng/cành.

dai gia viet chi vai chuc trieu dong ruoc hoa ngoai ve choi tet
Một cành đào đông loại 1 có giá tới 450.000 đồng.

“Vì có giá đắt đỏ như vậy nên chỉ cần cắm một bình hoa khoảng 15 cành, 20 cành là đã có giá lên đến vài chục triệu đồng rồi. Nhưng chất lượng cũng đi đôi với giá thành và thể hiện được gu của chủ nhà nữa nên nhiều đại gia chi không tiếc tay”, chị Trang tiết lộ.

Mai Mỹ loại thường hiện có giá giao động 150.000 - 180.000 đồng/cành, loại đẹp và cành dài 70cm có giá 180.000 đồng/cành, loại dài 110 cm có giá 300.000 đồng/cành.

dai gia viet chi vai chuc trieu dong ruoc hoa ngoai ve choi tet
Mai Mỹ nếu được cắm vào bình nước khoảng 1 tuần sẽ dần nở bung các nụ.

“Hoa mai Mỹ là một trong những dòng hoa cao cấp được khách hàng hỏi mua khá nhiều. Khi khách mới mua về thì các cành mai mới chỉ có nụ, cắm vào bình nước khoảng 1 tuần sau nụ mới bắt đầu bung nở thành hoa và có thể để chơi được đến 1 tháng”, chị Trang cho hay.

Đào Nhật hiện nay cũng đã được các cửa hàng hoa nhập khẩu rục rịch đặt hàng về và bán với giá 200.000 – 300.000 đồng/cành.

dai gia viet chi vai chuc trieu dong ruoc hoa ngoai ve choi tet
Đào Nhật có giá khoảng 200.000 - 300.000 đồng/cành.

“Tuần sau thì hoa nhập để chơi trong dịp Tết sẽ về nhiều hơn. Khoảng từ 20 âm đổ đi là cửa hàng chúng tôi ngập đơn đặt hàng và shipper cũng hoạt động hết công suất. Nói chung dịp sát Tết năm nào cũng không đủ hàng để bán”, chị Quỳnh Như, nhân viên một cửa hàng hoa nhập khẩu trên đường Phố Huế chia sẻ thêm.

Theo Dân trí

dai gia viet chi vai chuc trieu dong ruoc hoa ngoai ve choi tet Giới siêu giàu Việt Nam tăng nhanh hàng đầu thế giới
dai gia viet chi vai chuc trieu dong ruoc hoa ngoai ve choi tet Nhà giàu Việt chi tiền tỷ sắm nội thất xa xỉ
dai gia viet chi vai chuc trieu dong ruoc hoa ngoai ve choi tet Chơi sang như đại gia Việt

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 20/04/2025 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 20/04/2025 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,820 ▲50K 11,340
Trang sức 99.9 10,810 ▲50K 11,330
NL 99.99 10,820 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,050 ▲50K 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,050 ▲50K 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,050 ▲50K 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 20/04/2025 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 20/04/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 20/04/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 20/04/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 20/04/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/04/2025 19:00