Đại gia Việt chi vài chục triệu đồng rước hoa ngoại về chơi Tết

09:42 | 11/01/2019

644 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Các đại gia chịu chi đang đua nhau sắm những bình hoa nhập ngoại trị giá hàng chục triệu đồng về chưng dần trong dịp Tết Nguyên Đán 2019.

Hoa mai Mỹ cắm cùng đào Nhật.

Thị trường hoa nhập khẩu đang ngày càng “nóng” hơn khi chỉ còn chưa đầy một tháng nữa là tới Tết Nguyên Đán.

Những năm gần đây, xu hướng chơi hoa nhập khẩu vào dịp Tết ngày càng phổ biến hơn. Chính vì vậy nên thị trường hoa nhập khẩu ngày càng phong phú, đa dạng chủng loại, mẫu mã,… với những mức giá khác nhau để người người, nhà nhà đều có thể chơi hoa nhập ngoại.

dai gia viet chi vai chuc trieu dong ruoc hoa ngoai ve choi tet
Hoa mai Mỹ và đào Nhật có giá khoảng 150.000 - 300.000 đồng/cành.

Đáng nói, năm nay, các cửa hàng hoa nhập khẩu đều nhập loại hoa mai tuyết về. Theo đó, mai tuyết sẽ được nhập bán theo cành, một cành có đến cả trăm bông hoa mai trắng nhỏ li ti xen lẫn với chồi xanh biếc.

Tuy nhiên, theo tư vấn của chị Huyền Trang, nhân viên một cửa hàng hoa nhập khẩu trên đường Hai Bà Trưng, Hà Nội: “Hoa mai tuyết rất đẹp, trông tinh khôi và nhã nhặn nhưng cánh hoa mảnh, mềm và dễ nát nên thường sẽ tàn nhanh hơn mai Mỹ hay đào đông”.

Được biết, giá một cành mai tuyết vào khoảng 300.000 – 400.000 đồng và dịp sát Tết sẽ tăng giá thêm nữa.

Đào đông năm nay có giá khá "chát".

Bên cạnh đó, theo khảo sát của phóng viên Dân trí, hiện tại, đào đông loại 1 nhập khẩu đang có giá khoảng 200.000 – 260.000/cành dài 70cm, cành dài 110 cm thì có giá 450.000 đồng/cành.

dai gia viet chi vai chuc trieu dong ruoc hoa ngoai ve choi tet
Một cành đào đông loại 1 có giá tới 450.000 đồng.

“Vì có giá đắt đỏ như vậy nên chỉ cần cắm một bình hoa khoảng 15 cành, 20 cành là đã có giá lên đến vài chục triệu đồng rồi. Nhưng chất lượng cũng đi đôi với giá thành và thể hiện được gu của chủ nhà nữa nên nhiều đại gia chi không tiếc tay”, chị Trang tiết lộ.

Mai Mỹ loại thường hiện có giá giao động 150.000 - 180.000 đồng/cành, loại đẹp và cành dài 70cm có giá 180.000 đồng/cành, loại dài 110 cm có giá 300.000 đồng/cành.

dai gia viet chi vai chuc trieu dong ruoc hoa ngoai ve choi tet
Mai Mỹ nếu được cắm vào bình nước khoảng 1 tuần sẽ dần nở bung các nụ.

“Hoa mai Mỹ là một trong những dòng hoa cao cấp được khách hàng hỏi mua khá nhiều. Khi khách mới mua về thì các cành mai mới chỉ có nụ, cắm vào bình nước khoảng 1 tuần sau nụ mới bắt đầu bung nở thành hoa và có thể để chơi được đến 1 tháng”, chị Trang cho hay.

Đào Nhật hiện nay cũng đã được các cửa hàng hoa nhập khẩu rục rịch đặt hàng về và bán với giá 200.000 – 300.000 đồng/cành.

dai gia viet chi vai chuc trieu dong ruoc hoa ngoai ve choi tet
Đào Nhật có giá khoảng 200.000 - 300.000 đồng/cành.

“Tuần sau thì hoa nhập để chơi trong dịp Tết sẽ về nhiều hơn. Khoảng từ 20 âm đổ đi là cửa hàng chúng tôi ngập đơn đặt hàng và shipper cũng hoạt động hết công suất. Nói chung dịp sát Tết năm nào cũng không đủ hàng để bán”, chị Quỳnh Như, nhân viên một cửa hàng hoa nhập khẩu trên đường Phố Huế chia sẻ thêm.

Theo Dân trí

dai gia viet chi vai chuc trieu dong ruoc hoa ngoai ve choi tet Giới siêu giàu Việt Nam tăng nhanh hàng đầu thế giới
dai gia viet chi vai chuc trieu dong ruoc hoa ngoai ve choi tet Nhà giàu Việt chi tiền tỷ sắm nội thất xa xỉ
dai gia viet chi vai chuc trieu dong ruoc hoa ngoai ve choi tet Chơi sang như đại gia Việt

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 68,950 ▲100K 69,500 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 68,850 ▲100K 69,400 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Cập nhật: 29/03/2024 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
TPHCM - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Hà Nội - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 69.200 ▲800K 70.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 51.250 ▲600K 52.650 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.700 ▲470K 41.100 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.870 ▲330K 29.270 ▲330K
Cập nhật: 29/03/2024 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,885 ▲50K 7,040 ▲50K
Trang sức 99.9 6,875 ▲50K 7,030 ▲50K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NL 99.99 6,880 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,880 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Nghệ An 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Hà Nội 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Cập nhật: 29/03/2024 19:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 69,200 ▲700K 70,450 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 69,200 ▲700K 70,550 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 69,100 ▲700K 69,950 ▲700K
Nữ Trang 99% 67,757 ▲693K 69,257 ▲693K
Nữ Trang 68% 45,721 ▲476K 47,721 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 27,322 ▲292K 29,322 ▲292K
Cập nhật: 29/03/2024 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,728.49 15,887.36 16,397.67
CAD 17,838.70 18,018.89 18,597.66
CHF 26,804.54 27,075.29 27,944.96
CNY 3,362.31 3,396.27 3,505.89
DKK - 3,514.56 3,649.29
EUR 26,020.03 26,282.86 27,447.78
GBP 30,490.41 30,798.39 31,787.64
HKD 3,088.58 3,119.77 3,219.98
INR - 296.75 308.63
JPY 158.93 160.54 168.22
KRW 15.91 17.67 19.28
KWD - 80,424.52 83,642.95
MYR - 5,198.02 5,311.59
NOK - 2,236.06 2,331.08
RUB - 255.72 283.10
SAR - 6,594.46 6,858.36
SEK - 2,266.43 2,362.75
SGD 17,918.05 18,099.04 18,680.38
THB 601.86 668.73 694.37
USD 24,600.00 24,630.00 24,970.00
Cập nhật: 29/03/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,839 15,859 16,459
CAD 17,999 18,009 18,709
CHF 27,002 27,022 27,972
CNY - 3,366 3,506
DKK - 3,499 3,669
EUR #25,910 26,120 27,410
GBP 30,736 30,746 31,916
HKD 3,041 3,051 3,246
JPY 159.75 159.9 169.45
KRW 16.22 16.42 20.22
LAK - 0.68 1.38
NOK - 2,203 2,323
NZD 14,574 14,584 15,164
SEK - 2,244 2,379
SGD 17,832 17,842 18,642
THB 629.41 669.41 697.41
USD #24,563 24,603 25,023
Cập nhật: 29/03/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,620.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,213.00 26,318.00 27,483.00
GBP 30,653.00 30,838.00 31,788.00
HKD 3,106.00 3,118.00 3,219.00
CHF 26,966.00 27,074.00 27,917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15,849.00 15,913.00 16,399.00
SGD 18,033.00 18,105.00 18,641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,979.00 18,051.00 18,585.00
NZD 14,568.00 15,057.00
KRW 17.62 19.22
Cập nhật: 29/03/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24612 24662 25002
AUD 15963 16013 16415
CAD 18109 18159 18560
CHF 27305 27355 27767
CNY 0 3399.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26480 26530 27037
GBP 31120 31170 31630
HKD 0 3115 0
JPY 161.92 162.42 166.95
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0254 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14609 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18235 18235 18596
THB 0 642.4 0
TWD 0 777 0
XAU 7910000 7910000 8060000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 19:00