Đà Nẵng chuẩn bị hàng hóa phục vụ Tết với tổng trị giá 1.900 tỷ đồng

16:47 | 13/01/2022

204 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Những ngày qua, không khí chuẩn bị hàng Tết của các doanh nghiệp tại Đà Nẵng sôi động, nguồn hàng đa dạng trên tinh thần đáp ứng đủ nhu cầu mua sắm của người dân.

Thời gian qua, siêu thị Co.opmart Đà Nẵng đã bắt đầu bày bán hàng trăm mặt hàng Tết đa dạng chủng loại. Ông Phan Thống, Giám đốc siêu thị Co.opmart Đà Nẵng cho biết, dịp Tết này, đơn vị đã chuẩn bị 3.000 tấn hàng hóa với tổng trị giá hơn 90 tỷ đồng để phục vụ Tết Nguyên đán. Bên cạnh đó, siêu thị đã phối hợp các đơn vị sản xuất, nhà cung cấp tăng cường lượng hàng thiết yếu lên gấp đôi để đáp ứng đủ nhu cầu mua sắm của người dân, trong đó chú trọng vào mặt hàng truyền thống.

“Như mọi năm, thời điểm dịp lễ Tết cận kề, chúng tôi tổ chức nhiều chương trình giảm giá những mặt hàng bánh mứt kẹo, rượu bia…, các chương trình khuyến mại đặc biệt cho khách nhằm kích cầu mua sắm”, ông Thống nói.

Ông Thống nhận định với tình hình dịch bệnh đang diễn biến phức tạp, khả năng mua sắm của khách hàng sẽ thấp hơn năm 2020. Ngoài ra, những nhóm hàng có khả năng tăng giá cao trước Tết đã được đơn vị dự trữ trước để có được giá tốt cho người tiêu dùng.

Đà Nẵng chuẩn bị hàng hóa phục vụ Tết với tổng trị giá 1.900 tỷ đồng
Hàng hoá Tết bày bán tại siêu thị tại Đà Nẵng.

Hiện nay, 19 đơn vị, doanh nghiệp, siêu thị trên địa bàn thành phố Đà Nẵng cam kết dự trữ hàng hoá phục vụ tết, tổng trị giá 1.900 tỷ đồng. Nhóm hàng lương thực như gạo nếp, thực phẩm tươi sống, thịt gia súc, gia cầm, thuỷ hải sản, trứng gà, trứng vịt, rau củ quả... được chuẩn bị khá chu đáo.

Bà Lê Thị Kim Phương, Giám đốc Sở Công Thương TP Đà Nẵng cho biết, các doanh nghiệp đã có sự tích cực trong việc chuẩn bị dự trữ hàng hóa để phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng cuối năm. Tuy nhiên, tâm lý của các doanh nghiệp cũng có sự e dè, bởi nếu mà trữ hàng quá nhiều như mọi năm thì ngại rằng sức mua, tiêu thụ của thị trường thấp.

“Thành phố vận động các doanh nghiệp cung ứng, phân phối thịt heo tổ chức 20 điểm bán gần khu vực chợ, các khu dân cư, cam kết bán thấp hơn thị trường và giữ mức giá ổn định”, bà Phương thông tin.

Được biết, Sở Công Thương cũng phối hợp với Cục Quản lý thị trường thành phố thực hiện việc kiểm tra, giám sát hoạt động, găm hàng tích trữ của các doanh nghiệp có động cơ không tốt.

Thảo Hương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,000 120,000
AVPL/SJC HCM 117,000 120,000
AVPL/SJC ĐN 117,000 120,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,480 11,760
Nguyên liệu 999 - HN 11,470 11,750
Cập nhật: 19/04/2025 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 117.000
TPHCM - SJC 117.000 120.000
Hà Nội - PNJ 114.000 117.000
Hà Nội - SJC 117.000 120.000
Đà Nẵng - PNJ 114.000 117.000
Đà Nẵng - SJC 117.000 120.000
Miền Tây - PNJ 114.000 117.000
Miền Tây - SJC 117.000 120.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 117.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.000 120.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.000 120.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.500 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.380 115.880
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.670 115.170
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.440 114.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.650 87.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.510 68.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.910 48.410
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.860 106.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.410 70.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.050 75.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.530 79.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.150 43.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.930 38.430
Cập nhật: 19/04/2025 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,320 11,840
Trang sức 99.9 11,310 11,830
NL 99.99 11,320
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,320
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,550 11,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,550 11,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,550 11,850
Miếng SJC Thái Bình 11,700 12,000
Miếng SJC Nghệ An 11,700 12,000
Miếng SJC Hà Nội 11,700 12,000
Cập nhật: 19/04/2025 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16005 16271 16864
CAD 18191 18467 19092
CHF 31039 31417 32077
CNY 0 3358 3600
EUR 28873 29141 30188
GBP 33625 34013 34979
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 185
KRW 0 0 18
NZD 0 15077 15681
SGD 19230 19510 20048
THB 691 754 808
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 19/04/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 19/04/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 19/04/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 19/04/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 19/04/2025 07:00