“Cường đôla” chính thức rời khỏi công ty của mẹ với tài sản chưa tới 4 tỷ đồng

10:20 | 20/11/2018

482 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Sau khi bị miễn nhiệm khỏi các chức vụ Thành viên HĐQT và Phó Tổng giám đốc Quốc Cường Gia Lai, ông Nguyễn Quốc Cường vẫn là cổ đông công ty, song sở hữu khối lượng cổ phần rất khiêm tốn, trị giá khoảng 3,6 tỷ đồng tính theo thị giá QCG.
cuong dola chinh thuc roi khoi cong ty cua me voi tai san chua toi 4 ty dong
​Dù tham gia vào bộ máy điều hành của QCG trong thời gian dài nhưng ông Nguyễn Quốc Cường (với biệt danh Cường đôla) chưa để lại dấu ấn gì nhiều (ảnh FBNV)

Công ty CP Quốc Cường Gia Lai vừa công bố thông tin về việc miễn nhiệm chức danh Phó Tổng Giám đốc công ty đối với ông Nguyễn Quốc Cường. Quyết định miễn nhiệm này dựa trên đơn từ nhiệm của chính ông Cường.

Mặc dù được công bố sau thông tin miễn nhiệm ông Nguyễn Quốc Cường khỏi chức vụ Thành viên Hội đồng quản trị (HĐQT), song cả hai quyết định miễn nhiệm nói trên đều được bà Nguyễn Thị Như Loan – Chủ tịch HĐQT công ty này ký trong cùng một ngày 16/11.

Và như vậy, kể từ ngày 16/11, ông Nguyễn Quốc Cường đã không còn giữ bất cứ chức vụ nào tại công ty mang tên mình. Vấn đề khiến nhiều người thắc mắc là tại thời điểm miễn nhiệm ông Cường khỏi hai vị trí quan trọng thì công ty này vẫn chưa tìm được người thay thế vào vị trí khuyết.

Trong khi đó, Quốc Cường Gia Lai lại đang phải trải qua khoảng thời gian khó khăn do kết quả kinh doanh không như kỳ vọng và dính vào lùm xùm vụ “mua đất với giá bèo” tại Phước Kiển (TPHCM).

Nhìn chung, trong khoảng 12 năm đảm nhiệm chức vụ Phó Giám đốc Quốc Cường Gia Lai, trên phương diện truyền thông, ông Nguyễn Quốc Cường chưa để lại dấu ấn nào đáng kể về công tác điều hành mà thường gây chú ý với các thông tin đời tư cũng như sở thích chơi siêu xe của một vị “thiếu gia” bạc tỷ.

Trên thị trường chứng khoán, cổ phiếu QCG sau khi hồi phục 2,3% vào phiên cuối tuần trước (16/11) thì đến phiên khởi đầu tuần mới 19/11 lại bị sụt giá 3,4% xuống còn 6.800 đồng/cổ phiếu, thanh khoản thấp chỉ hơn 509 nghìn cổ phiếu.

Theo số liệu tại báo cáo quản trị công ty 6 tháng đầu năm, ông Nguyễn Quốc Cường vẫn chỉ đang nắm giữ 537.500 cổ phiếu QCG, giá trị hơn 3,6 tỷ đồng theo thị giá. Trong khi đó, em gái ông Cường là Nguyễn Ngọc Huyền My – một người vô cùng kín tiếng, lại đang là cổ đông lớn của công ty với tỷ lệ sở hữu 14,25%.

Trong khi ông Nguyễn Quốc Cường đã rời khỏi các chức vụ tại Quốc Cường Gia Lai thì bạn gái ông Cường là Đàm Thu Trang lại vừa mới khai trương nhà hàng mới tại Vũng Tàu. Trên trang Facebook cá nhân của ông Cường cũng chia sẻ về thông tin này, tuy nhiên không đề cập đến vấn đề công việc của bản thân.

cuong dola chinh thuc roi khoi cong ty cua me voi tai san chua toi 4 ty dong
Từ tuần này, Cường đôla đã không còn là "sếp" lại công ty Quốc Cường Gia Lai (ảnh chụp màn hình)

Theo Dân trí

cuong dola chinh thuc roi khoi cong ty cua me voi tai san chua toi 4 ty dong “Sốc” đại gia nghìn tỷ bán tạp hoá; Cổ phiếu nhà Cường đôla giảm giá sau tin bất ngờ
cuong dola chinh thuc roi khoi cong ty cua me voi tai san chua toi 4 ty dong Mẹ Cường “đôla” bất ngờ ký quyết định miễn nhiệm con trai khỏi HĐQT
cuong dola chinh thuc roi khoi cong ty cua me voi tai san chua toi 4 ty dong Kinh doanh bết bát, cổ phiếu nhà “Cường đôla” cắm đầu giảm

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 75,600
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 75,500
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 19/04/2024 05:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 82.100 84.100
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 82.100 84.100
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 82.100 84.100
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 19/04/2024 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,435 7,650
Trang sức 99.9 7,425 7,640
NL 99.99 7,430
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,410
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,500 7,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,500 7,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,500 7,680
Miếng SJC Thái Bình 8,210 8,400
Miếng SJC Nghệ An 8,210 8,400
Miếng SJC Hà Nội 8,210 8,400
Cập nhật: 19/04/2024 05:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,100 84,100
SJC 5c 82,100 84,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,100 84,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 19/04/2024 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,802.74 15,962.37 16,474.59
CAD 17,830.93 18,011.04 18,589.00
CHF 27,037.08 27,310.18 28,186.55
CNY 3,419.83 3,454.37 3,565.76
DKK - 3,534.07 3,669.44
EUR 26,168.83 26,433.16 27,603.92
GBP 30,667.37 30,977.14 31,971.18
HKD 3,144.63 3,176.39 3,278.32
INR - 301.14 313.19
JPY 158.53 160.13 167.79
KRW 15.77 17.53 19.12
KWD - 81,790.33 85,060.87
MYR - 5,219.21 5,333.08
NOK - 2,258.10 2,353.99
RUB - 254.56 281.80
SAR - 6,718.10 6,986.74
SEK - 2,263.43 2,359.55
SGD 18,067.70 18,250.20 18,835.84
THB 606.11 673.46 699.26
USD 25,100.00 25,130.00 25,440.00
Cập nhật: 19/04/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,007 16,027 16,627
CAD 18,157 18,167 18,867
CHF 27,346 27,366 28,316
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,537 3,707
EUR #26,201 26,411 27,701
GBP 31,060 31,070 32,240
HKD 3,116 3,126 3,321
JPY 160.21 160.36 169.91
KRW 16.22 16.42 20.22
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,220 2,340
NZD 14,746 14,756 15,336
SEK - 2,243 2,378
SGD 18,104 18,114 18,914
THB 637.8 677.8 705.8
USD #25,145 25,145 25,440
Cập nhật: 19/04/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 19/04/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25225 25275 25442
AUD 16138 16188 16591
CAD 18211 18261 18666
CHF 27736 27786 28199
CNY 0 3479.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26808 26858 27368
GBP 31508 31558 32018
HKD 0 3115 0
JPY 162.51 163.01 167.54
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14819 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18515 18515 18872
THB 0 651.3 0
TWD 0 777 0
XAU 8220000 8220000 8390000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 05:00