“Cường đôla” chính thức rời khỏi công ty của mẹ với tài sản chưa tới 4 tỷ đồng

10:20 | 20/11/2018

483 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Sau khi bị miễn nhiệm khỏi các chức vụ Thành viên HĐQT và Phó Tổng giám đốc Quốc Cường Gia Lai, ông Nguyễn Quốc Cường vẫn là cổ đông công ty, song sở hữu khối lượng cổ phần rất khiêm tốn, trị giá khoảng 3,6 tỷ đồng tính theo thị giá QCG.
cuong dola chinh thuc roi khoi cong ty cua me voi tai san chua toi 4 ty dong
​Dù tham gia vào bộ máy điều hành của QCG trong thời gian dài nhưng ông Nguyễn Quốc Cường (với biệt danh Cường đôla) chưa để lại dấu ấn gì nhiều (ảnh FBNV)

Công ty CP Quốc Cường Gia Lai vừa công bố thông tin về việc miễn nhiệm chức danh Phó Tổng Giám đốc công ty đối với ông Nguyễn Quốc Cường. Quyết định miễn nhiệm này dựa trên đơn từ nhiệm của chính ông Cường.

Mặc dù được công bố sau thông tin miễn nhiệm ông Nguyễn Quốc Cường khỏi chức vụ Thành viên Hội đồng quản trị (HĐQT), song cả hai quyết định miễn nhiệm nói trên đều được bà Nguyễn Thị Như Loan – Chủ tịch HĐQT công ty này ký trong cùng một ngày 16/11.

Và như vậy, kể từ ngày 16/11, ông Nguyễn Quốc Cường đã không còn giữ bất cứ chức vụ nào tại công ty mang tên mình. Vấn đề khiến nhiều người thắc mắc là tại thời điểm miễn nhiệm ông Cường khỏi hai vị trí quan trọng thì công ty này vẫn chưa tìm được người thay thế vào vị trí khuyết.

Trong khi đó, Quốc Cường Gia Lai lại đang phải trải qua khoảng thời gian khó khăn do kết quả kinh doanh không như kỳ vọng và dính vào lùm xùm vụ “mua đất với giá bèo” tại Phước Kiển (TPHCM).

Nhìn chung, trong khoảng 12 năm đảm nhiệm chức vụ Phó Giám đốc Quốc Cường Gia Lai, trên phương diện truyền thông, ông Nguyễn Quốc Cường chưa để lại dấu ấn nào đáng kể về công tác điều hành mà thường gây chú ý với các thông tin đời tư cũng như sở thích chơi siêu xe của một vị “thiếu gia” bạc tỷ.

Trên thị trường chứng khoán, cổ phiếu QCG sau khi hồi phục 2,3% vào phiên cuối tuần trước (16/11) thì đến phiên khởi đầu tuần mới 19/11 lại bị sụt giá 3,4% xuống còn 6.800 đồng/cổ phiếu, thanh khoản thấp chỉ hơn 509 nghìn cổ phiếu.

Theo số liệu tại báo cáo quản trị công ty 6 tháng đầu năm, ông Nguyễn Quốc Cường vẫn chỉ đang nắm giữ 537.500 cổ phiếu QCG, giá trị hơn 3,6 tỷ đồng theo thị giá. Trong khi đó, em gái ông Cường là Nguyễn Ngọc Huyền My – một người vô cùng kín tiếng, lại đang là cổ đông lớn của công ty với tỷ lệ sở hữu 14,25%.

Trong khi ông Nguyễn Quốc Cường đã rời khỏi các chức vụ tại Quốc Cường Gia Lai thì bạn gái ông Cường là Đàm Thu Trang lại vừa mới khai trương nhà hàng mới tại Vũng Tàu. Trên trang Facebook cá nhân của ông Cường cũng chia sẻ về thông tin này, tuy nhiên không đề cập đến vấn đề công việc của bản thân.

cuong dola chinh thuc roi khoi cong ty cua me voi tai san chua toi 4 ty dong
Từ tuần này, Cường đôla đã không còn là "sếp" lại công ty Quốc Cường Gia Lai (ảnh chụp màn hình)

Theo Dân trí

cuong dola chinh thuc roi khoi cong ty cua me voi tai san chua toi 4 ty dong “Sốc” đại gia nghìn tỷ bán tạp hoá; Cổ phiếu nhà Cường đôla giảm giá sau tin bất ngờ
cuong dola chinh thuc roi khoi cong ty cua me voi tai san chua toi 4 ty dong Mẹ Cường “đôla” bất ngờ ký quyết định miễn nhiệm con trai khỏi HĐQT
cuong dola chinh thuc roi khoi cong ty cua me voi tai san chua toi 4 ty dong Kinh doanh bết bát, cổ phiếu nhà “Cường đôla” cắm đầu giảm

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 ▼5000K 114,000 ▼6000K
AVPL/SJC HCM 112,000 ▼5000K 114,000 ▼6000K
AVPL/SJC ĐN 112,000 ▼5000K 114,000 ▼6000K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 ▼550K 11,260 ▼500K
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 ▼550K 11,250 ▼500K
Cập nhật: 19/04/2025 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 ▼4500K 113.500 ▼3500K
TPHCM - SJC 112.000 ▼5000K 114.000 ▼6000K
Hà Nội - PNJ 109.500 ▼4500K 113.500 ▼3500K
Hà Nội - SJC 112.000 ▼5000K 114.000 ▼6000K
Đà Nẵng - PNJ 109.500 ▼4500K 113.500 ▼3500K
Đà Nẵng - SJC 112.000 ▼5000K 114.000 ▼6000K
Miền Tây - PNJ 109.500 ▼4500K 113.500 ▼3500K
Miền Tây - SJC 112.000 ▼5000K 114.000 ▼6000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 ▼4500K 113.500 ▼3500K
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 ▼5000K 114.000 ▼6000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500 ▼4500K
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 ▼5000K 114.000 ▼6000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500 ▼4500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 ▼4500K 113.500 ▼3500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 ▼4500K 113.500 ▼3500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 ▼4000K 112.000 ▼4000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 ▼3990K 111.890 ▼3990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 ▼3970K 111.200 ▼3970K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 ▼3960K 110.980 ▼3960K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 ▼3000K 84.150 ▼3000K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 ▼2340K 65.670 ▼2340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 ▼1670K 46.740 ▼1670K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 ▼3670K 102.690 ▼3670K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 ▼2440K 68.470 ▼2440K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 ▼2600K 72.950 ▼2600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 ▼2720K 76.310 ▼2720K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 ▼1500K 42.150 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 ▼1320K 37.110 ▼1320K
Cập nhật: 19/04/2025 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,770 ▼550K 11,340 ▼500K
Trang sức 99.9 10,760 ▼550K 11,330 ▼500K
NL 99.99 10,770 ▼550K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,770 ▼550K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,000 ▼550K 11,350 ▼500K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,000 ▼550K 11,350 ▼500K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,000 ▼550K 11,350 ▼500K
Miếng SJC Thái Bình 11,200 ▼500K 11,400 ▼600K
Miếng SJC Nghệ An 11,200 ▼500K 11,400 ▼600K
Miếng SJC Hà Nội 11,200 ▼500K 11,400 ▼600K
Cập nhật: 19/04/2025 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 19/04/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 19/04/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 19/04/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 19/04/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 19/04/2025 17:00