Container phế liệu tồn đọng tại các cảng biển giảm mạnh

11:51 | 26/01/2020

181 lượt xem
|
(PetroTimes) - Số liệu thống kê từ Tổng cục Hải quan cho biết, năm 2019, số container hàng hóa là phế liệu tồn đọng lưu giữ tại các cảng đã giảm 17.567 container so với năm 2018.
container phe lieu ton dong tai cac cang bien giam manh10.000 container phế liệu đang tồn đọng tại cảng biển Việt Nam
container phe lieu ton dong tai cac cang bien giam manhChặn 4 container phế liệu xuất khẩu khai báo gian lận, trốn thuế hơn 500 triệu đồng
container phe lieu ton dong tai cac cang bien giam manhTiếp tục trục xuất 1.600 container phế liệu ra khỏi Việt Nam

Tính đến tháng 11/2019, số lượng container phế liệu được lưu giữ tại cảng biển là 8.748 container. Trong đó, có 3.102 container được lưu dưới 30 ngày, 46 container lưu tại kho, bãi từ 30 - 90 ngày và 5.600 container tồn đọng tại kho, bãi, cảng trên 90 ngày.

Phía Cục Hàng hải cho hay, để kéo giảm lượng container phế liệu tồn đọng tại cảng biển, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Chỉ thị 27 về một số giải pháp cấp bách tăng cường công tác quản lý đối với hoạt động nhập khẩu và sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất.

container phe lieu ton dong tai cac cang bien giam manh
Container phế liệu tồn đọng tại các cảng biển giảm mạnh

Đến tháng 12/2019, Thủ tướng Chính phủ tiếp tục có Quyết định số 35 ban hành quy chế phối hợp liên ngành quản lý hoạt động nhập khẩu phế liệu. Trong đó quy định rõ, khi phát sinh các vấn đề cần xử lý thuộc thẩm quyền của cơ quan nào thì cơ quan đó chủ trì và các đơn vị khác phối hợp; khi phát sinh vụ việc thuộc thẩm quyền của nhiều cơ quan quản lý thì cơ quan nào thụ lý đầu tiên sẽ chủ trì xử lý.

"Hiện tại, Cục Hàng hải vẫn tích cực phối hợp cùng các bộ, ngành kiểm soát chặt chẽ các lô hàng phế liệu làm nguyên liệu sản xuất đưa về Việt Nam. Cục cũng liên tục có văn bản yêu cầu các doanh nghiệp cảng biển phải thống kê, phân loại hàng hóa container đang tồn đọng, đốc thúc hãng tàu biển báo cáo thông tin về các chủ hàng của lô hàng phế liệu bị tồn tại cảng; kiên quyết không cho hàng hóa dỡ xuống cảng biển Việt Nam khi chủ tàu không xuất trình được giấy chứng nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường, hạn ngạch nhập khẩu và chưa ký quỹ bảo đảm phế liệu nhập khẩu theo quy định; đồng thời, thực hiện miễn giảm giá dịch vụ lưu kho, lưu bãi để tạo điều kiện cho các doanh nghiệp nhập khẩu có thể rút hàng về”, đại diện Cục Hàng hải nói.

Được biết, trên cơ sở chỉ đạo của Chính phủ và ý kiến của bộ, ngành liên quan, vừa qua, Bộ Tài chính đã có văn bản đề xuất Chính phủ hướng xử lý hàng hóa tồn đọng là phế liệu tại cảng biển.

Với những lô hàng quá 90 ngày kể từ ngày đến cửa khẩu hết thời hạn thông báo theo quy định nhưng không có người đến nhận, Hội đồng xử lý hàng hóa phải phối hợp với tổ chức giám định kiểm kê, phân loại. Nếu hàng tồn đọng là phế liệu không đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường, cơ quan hải quan phải yêu cầu hãng tàu vận chuyển lô hàng đó ra khỏi lãnh thổ Việt Nam trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo.

Trường hợp hãng tàu cố tình không vận chuyển, cơ quan hải quan lập danh sách làm cơ sở kiến nghị Bộ Giao thông Vận tải, Bộ Khoa học và Công nghệ có biện pháp xử lý hoặc dừng cấp phép ra, vào cảng biển Việt Nam.

PV

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 144,800 147,800
Hà Nội - PNJ 144,800 147,800
Đà Nẵng - PNJ 144,800 147,800
Miền Tây - PNJ 144,800 147,800
Tây Nguyên - PNJ 144,800 147,800
Đông Nam Bộ - PNJ 144,800 147,800
Cập nhật: 16/10/2025 00:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,540 14,790
Trang sức 99.9 14,530 14,780
NL 99.99 14,540
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,600 14,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,600 14,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,600 14,800
Miếng SJC Thái Bình 14,600 14,800
Miếng SJC Nghệ An 14,600 14,800
Miếng SJC Hà Nội 14,600 14,800
Cập nhật: 16/10/2025 00:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16652 16921 17493
CAD 18233 18509 19123
CHF 32269 32652 33284
CNY 0 3470 3830
EUR 30006 30279 31302
GBP 34352 34744 35683
HKD 0 3257 3459
JPY 167 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14780 15366
SGD 19791 20073 20587
THB 725 788 841
USD (1,2) 26077 0 0
USD (5,10,20) 26118 0 0
USD (50,100) 26146 26181 26369
Cập nhật: 16/10/2025 00:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,166 26,166 26,369
USD(1-2-5) 25,120 - -
USD(10-20) 25,120 - -
EUR 30,254 30,278 31,407
JPY 171.14 171.45 178.52
GBP 34,780 34,874 35,670
AUD 16,925 16,986 17,415
CAD 18,479 18,538 19,051
CHF 32,656 32,758 33,414
SGD 19,968 20,030 20,636
CNY - 3,652 3,746
HKD 3,338 3,348 3,428
KRW 17.17 17.91 19.22
THB 776.28 785.87 835.42
NZD 14,806 14,943 15,280
SEK - 2,737 2,815
DKK - 4,047 4,161
NOK - 2,568 2,640
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.75 - 6,552.97
TWD 781.2 - 939.35
SAR - 6,928.45 7,247.93
KWD - 83,867 88,598
Cập nhật: 16/10/2025 00:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,189 26,369
EUR 30,013 30,134 31,216
GBP 34,518 34,657 35,592
HKD 3,324 3,337 3,440
CHF 32,326 32,456 33,332
JPY 170.25 170.93 177.77
AUD 16,800 16,867 17,383
SGD 19,976 20,056 20,566
THB 788 791 825
CAD 18,449 18,523 19,004
NZD 14,827 15,304
KRW 17.72 19.37
Cập nhật: 16/10/2025 00:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26369
AUD 16818 16918 17529
CAD 18407 18507 19111
CHF 32504 32534 33409
CNY 0 3660.9 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30178 30208 31231
GBP 34651 34701 35822
HKD 0 3390 0
JPY 170.41 170.91 177.95
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14882 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19943 20073 20794
THB 0 753.5 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14600000 14600000 14800000
SBJ 14000000 14000000 14800000
Cập nhật: 16/10/2025 00:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,176 26,226 26,369
USD20 26,176 26,226 26,369
USD1 26,176 26,226 26,369
AUD 16,870 16,970 18,078
EUR 30,359 30,359 31,671
CAD 18,360 18,460 19,772
SGD 20,033 20,183 21,190
JPY 171.13 172.63 177.23
GBP 34,780 34,930 35,701
XAU 14,598,000 0 14,802,000
CNY 0 3,458 0
THB 0 792 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 16/10/2025 00:45