Công ty Trung Quốc dọa sa thải nhân viên dùng iPhone

09:57 | 19/09/2020

123 lượt xem
|
Một công ty sản xuất rượu tại tỉnh Giang Tô (Trung Quốc) đưa ra văn bản ghi rõ sẽ sa thải các nhân viên dùng iPhone và bắt buộc người lao động phải sử dụng điện thoại sản xuất trong nước.
Công ty Trung Quốc dọa sa thải nhân viên dùng iPhone - 1
Công ty rượu Jiang Capital Liquor Industry có trụ sở ở thành phố Diêm Thành, tỉnh Giang Tô, Trung Quốc. Ảnh: Getty

Mới đây, các phương tiện truyền thông lẫn các trang mạng xã hội Trung Quốc đồng loạt chia sẻ một tài liệu nội bộ mới được phát hành của công ty rượu Jiang Capital Liquor Industry có trụ sở ở thành phố Diêm Thành, tỉnh Giang Tô, Trung Quốc.

Tài liệu nội bộ của công ty này đã nêu rõ nhân viên có 30 ngày để đổi sang điện thoại di động thương hiệu trong nước.

Theo đó, ban lãnh đạo công ty yêu cầu mọi nhân viên không được mua và sử dụng điện thoại iPhone, nếu không sẽ bị coi là “tự động thôi việc”.

Theo đó, lý do đưa ra giải thích là mọi người “không thể tin cậy điện thoại di động của Apple”, đặc biệt trong vấn đề bảo vệ bí mật thương mại của công ty và thông tin cá nhân của nhân viên.

Thông báo trên cũng không nêu rõ cụ thể nhân viên phải sử dụng thương hiệu nào. Tuy nhiên, nếu họ mua điện thoại di động của Huawei Technologies, công ty sẽ hỗ trợ 15% chi phí.

Thời điểm quy định trên được công bố là ngày 15/9, cùng ngày tất cả nhà cung cấp của Huawei trên khắp thế giới sẽ phải dừng bán hàng cho Huawei nếu sản phẩm của họ chứa công nghệ Mỹ. Giới chuyên gia đánh giá đây là “án tử hình” đối với Huawei.

Được biết, quy định này đã nhanh chóng nhận được sự ủng hộ của đa số nhân viên công ty vì mọi người đều thích sử dụng điện thoại Huawei. Tất nhiên, cũng có nhân viên cho rằng hành động của công ty là quá độc đoán và không tôn trọng đời tư của nhân viên.

Công ty Trung Quốc dọa sa thải nhân viên dùng iPhone - 2
Quy định nội bộ trên được hầu hết các nhân viên trong công ty ủng hộ. Ảnh: AP

Trả lời báo chí về quy định nội bộ trên, ông Lục Thể Vũ, đại diện cho công ty rượu cho biết: “Nếu mỗi người đều có những tầm nhìn về giá trị khác nhau thì làm sao chúng ta có thể cùng nhau khởi nghiệp? Đây là quy định nội bộ của chúng tôi, và không liên quan tới người ngoài”.

Ông Vũ cũng chia sẻ rằng, phía công ty vẫn chưa xác định tại sao các quy định nội bộ lại lan truyền ra bên ngoài.

Tuy nhiên, khi được hỏi về ý định ban đầu khi phát hành quy định trên, ông Lục Thể Vũ cũng nhấn mạnh: “Là một người Trung Quốc, tôi có thể ủng hộ các thương hiệu điện thoại di động trong nước không? Chúng tôi cũng đã nói rõ ràng là để đảm bảo an toàn thông tin của công ty và nhân viên.”

Theo Dân trí

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,000 149,000
Hà Nội - PNJ 146,000 149,000
Đà Nẵng - PNJ 146,000 149,000
Miền Tây - PNJ 146,000 149,000
Tây Nguyên - PNJ 146,000 149,000
Đông Nam Bộ - PNJ 146,000 149,000
Cập nhật: 17/10/2025 01:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,710 14,910
Trang sức 99.9 14,700 14,900
NL 99.99 14,710
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,710
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,710 14,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,710 14,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,710 14,910
Miếng SJC Thái Bình 14,710 14,910
Miếng SJC Nghệ An 14,710 14,910
Miếng SJC Hà Nội 14,710 14,910
Cập nhật: 17/10/2025 01:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,471 14,912
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,471 14,913
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,459 1,481
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,459 1,482
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,436 1,466
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 140,649 145,149
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 102,611 110,111
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 92,348 99,848
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,085 89,585
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,126 85,626
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,788 61,288
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Cập nhật: 17/10/2025 01:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16606 16875 17454
CAD 18226 18502 19116
CHF 32414 32797 33446
CNY 0 3470 3830
EUR 30064 30338 31374
GBP 34570 34962 35904
HKD 0 3258 3460
JPY 167 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14797 15386
SGD 19786 20068 20592
THB 725 788 841
USD (1,2) 26071 0 0
USD (5,10,20) 26112 0 0
USD (50,100) 26140 26190 26364
Cập nhật: 17/10/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,157 26,157 26,364
USD(1-2-5) 25,111 - -
USD(10-20) 25,111 - -
EUR 30,286 30,310 31,444
JPY 171.25 171.56 178.66
GBP 34,955 35,050 35,848
AUD 16,891 16,952 17,389
CAD 18,473 18,532 19,046
CHF 32,774 32,876 33,544
SGD 19,958 20,020 20,635
CNY - 3,650 3,745
HKD 3,339 3,349 3,430
KRW 17.2 17.94 19.25
THB 773.34 782.89 832.64
NZD 14,832 14,970 15,308
SEK - 2,742 2,820
DKK - 4,051 4,166
NOK - 2,577 2,650
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,839.54 - 6,546.59
TWD 778.47 - 936.84
SAR - 6,925.36 7,245.82
KWD - 84,051 88,835
Cập nhật: 17/10/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,182 26,184 26,364
EUR 30,135 30,256 31,339
GBP 34,745 34,885 35,822
HKD 3,324 3,337 3,439
CHF 32,540 32,671 33,556
JPY 171.07 171.76 178.66
AUD 16,751 16,818 17,334
SGD 20,010 20,090 20,601
THB 789 792 827
CAD 18,444 18,518 18,999
NZD 14,846 15,324
KRW 17.81 19.47
Cập nhật: 17/10/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26160 26160 26364
AUD 16784 16884 17489
CAD 18406 18506 19111
CHF 32656 32686 33573
CNY 0 3660.8 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30250 30280 31303
GBP 34882 34932 36043
HKD 0 3390 0
JPY 170.55 171.05 178.06
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14906 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19943 20073 20804
THB 0 753.6 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14710000 14710000 14910000
SBJ 14000000 14000000 14910000
Cập nhật: 17/10/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,162 26,212 26,364
USD20 26,162 26,212 26,364
USD1 26,162 26,212 26,364
AUD 16,818 16,918 18,032
EUR 30,364 30,364 31,678
CAD 18,356 18,456 19,767
SGD 20,018 20,168 20,735
JPY 171.25 172.75 177.36
GBP 34,914 35,064 35,832
XAU 14,708,000 0 14,912,000
CNY 0 3,545 0
THB 0 788 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 17/10/2025 01:00