Công ty Diệp Bạch Dương tiếp tục có tên trong "danh sách đen" ngành thuế

06:22 | 16/04/2019

629 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Công ty TNHH Bất động sản Diệp Bạch Dương đứng Top 21 trong tổng số 1.691 đơn vị nợ thuế đang bị Cục thuế TPHCM "bêu tên". Đây là lần thứ 3 đơn vị này bị liệt vào "danh sách đen" của ngành thuế.

Cục thuế TPHCM vừa có thông báo số 4850/TB-CT công khai danh sách thông tin các doanh nghiệp nợ tiền thuế kỳ 2/2019.

Theo đó, tính đến thời điểm 28/2/2019 có 1.691 đối tượng nợ thuế với tổng số tiền nợ thuế lên đến 5.299 tỷ đồng.

Trong số 1.691 đơn vị nợ thuế, có 27 đơn vị nợ thuế dưới 100 triệu đồng. Đơn vị nợ thuế ít nhất trong danh sách lần này là 11,3 triệu đồng.

Có đến 404 đơn vị nợ thuế từ 100 đến dưới 300 triệu đồng. Gần 400 đơn vị nợ thuế từ 300 đến 500 triệu đồng. Hơn 300 đơn vị nợ từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ đồng. 445 đơn vị nợ từ 1 tỷ đến dưới 10 tỷ đồng. 439 đơn vị nợ từ 10 tỷ đến 75 tỷ đồng.

Công ty Diệp Bạch Dương tiếp tục có tên trong
Tính đến thời điểm 28/2/2019 có 1.691 đối tượng nợ thuế với tổng số tiền nợ thuế lên đến 5.299 tỷ đồng.

Top đầu các đơn vị nợ thuế lần này là công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 8 (114 tỷ đồng), công ty cổ phần Thanh Niên (120 tỷ đồng), HTX vận tải hàng hoá và hành khách Hải Âu (129 tỷ đồng), công ty TNHH Bất động sản Thành Ngân (190 tỷ đồng).

Đứng đầu sổ nợ thuế là Chi nhánh Công ty TNHH Đá xây dựng Bình Dương tại TPHCM (818 tỷ đồng).

Công ty TNHH Bất động sản Diệp Bạch Dương, do nữ đại gia Dương Thị Bạch Diệp làm người đại diện pháp luật vừa bị khởi tố cách đây không lâu đứng Top 21 đơn vị nợ thuế với số tiền nợ thuế là 36 tỷ đồng.

Trước đó, Cục thuế TPHCM cũng đã "bêu tên" 76 doanh nghiệp xây dựng, bất động sản nợ thuế với tổng số tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp kỳ tháng 01/2019 là 796.395.354.772 đồng (gần 800 tỷ đồng).

Đứng đầu danh sách các doanh nghiệp nợ thuế "khủng" là Công ty cổ phần vận tải biển và bất động sản Việt Hải (nợ 181 tỷ đồng, làm tròn số), Công ty cổ phần đầu tư xây dựng số 8 (nợ 114 tỷ đồng), công ty cổ phần đầu tư xây dựng Phú Mỹ (nợ 88 tỷ đồng), công ty cổ phần đầu tư xây dựng và khai thác công trình giao thông 584 (nợ 73 tỷ đồng), công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Lâm Viên (nợ 66,9 tỷ đồng), công ty xây lắp Công Nghiệp (nợ 48 tỷ đồng), Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Cotec (nợ 29,9 tỷ đồng), công ty TNHH xây dựng thương mại dịch vụ Nhân Văn (nợ 18 tỷ đồng), công ty cổ phần bất động sản Sài Gòn Phương Nam (nợ 15 tỷ đồng), Công ty cổ phần đầu tư và phát triển dự án hạ tầng Thái Bình Dương (nợ 14,4 tỷ đồng), công ty cổ phần Tài Đức Lộc (nợ 10,7 tỷ đồng), Công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh địa ốc Nam Tiến (nợ 9,3 tỷ đồng)....

Ngoài ra, một số doanh nghiệp khá có tên tuổi trên thị trường địa ốc cũng nợ tiền thuế bị "bêu tên" trong đợt này như Công ty cổ phần Hà đô 45 (nợ 9 tỷ đồng), công ty xây dựng Mai Thy (nợ 8,2 tỷ đồng), Công ty TNHH Một thành viên Dịch vụ Công ích Phú Nhuận (nợ 7,8 tỷ đồng), Công ty TNHH xây dựng Bắc Trung Nam (nợ 6,8 tỷ đồng)...

Theo Dân trí

Bắt khẩn cấp đối tượng đánh 3 người đòi nợ thuê
Xóa nợ đọng thuế: Làm sao để ngăn chặn lợi ích nhóm?
Đột kích ổ "thác loạn", bắt được nhóm cho vay nặng lãi, đòi nợ thuê
Công khai thông tin người chây ỳ nợ thuế
Nhà cô giáo bị nhóm đòi nợ thuê khủng bố được công an canh giữ
Kinh doanh dịch vụ đòi nợ thuê: Sao cứ không quản được thì cấm?

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 74,200
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 74,100
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 84,000
Cập nhật: 26/04/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 84.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 26/04/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 7,510
Trang sức 99.9 7,295 7,500
NL 99.99 7,300
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 7,540
Miếng SJC Thái Bình 8,230 8,430
Miếng SJC Nghệ An 8,230 8,430
Miếng SJC Hà Nội 8,230 8,430
Cập nhật: 26/04/2024 08:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 84,300
SJC 5c 82,000 84,320
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 84,330
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000
Nữ Trang 99% 71,267 73,267
Nữ Trang 68% 47,975 50,475
Nữ Trang 41.7% 28,511 31,011
Cập nhật: 26/04/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.31 16,295.26 16,818.06
CAD 18,084.86 18,267.53 18,853.61
CHF 27,078.76 27,352.28 28,229.82
CNY 3,428.68 3,463.32 3,574.97
DKK - 3,581.24 3,718.38
EUR 26,509.78 26,777.56 27,963.40
GBP 30,937.15 31,249.64 32,252.22
HKD 3,157.93 3,189.82 3,292.16
INR - 303.56 315.69
JPY 158.10 159.69 167.33
KRW 15.97 17.75 19.36
KWD - 82,247.73 85,536.02
MYR - 5,254.14 5,368.74
NOK - 2,269.41 2,365.76
RUB - 261.89 289.91
SAR - 6,745.43 7,015.11
SEK - 2,290.51 2,387.76
SGD 18,188.62 18,372.35 18,961.78
THB 605.39 672.66 698.42
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 26/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,213 16,233 16,833
CAD 18,248 18,258 18,958
CHF 27,255 27,275 28,225
CNY - 3,431 3,571
DKK - 3,556 3,726
EUR #26,332 26,542 27,832
GBP 31,145 31,155 32,325
HKD 3,109 3,119 3,314
JPY 158.7 158.85 168.4
KRW 16.28 16.48 20.28
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,232 2,352
NZD 14,841 14,851 15,431
SEK - 2,254 2,389
SGD 18,091 18,101 18,901
THB 631.49 671.49 699.49
USD #25,070 25,070 25,477
Cập nhật: 26/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 26/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25155 25155 25477
AUD 16349 16399 16909
CAD 18342 18392 18848
CHF 27509 27559 28112
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26943 26993 27703
GBP 31492 31542 32200
HKD 0 3140 0
JPY 160.89 161.39 165.9
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14917 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18446 18496 19057
THB 0 644.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 08:00