Công ty Diệp Bạch Dương tiếp tục có tên trong "danh sách đen" ngành thuế

06:22 | 16/04/2019

632 lượt xem
|
Công ty TNHH Bất động sản Diệp Bạch Dương đứng Top 21 trong tổng số 1.691 đơn vị nợ thuế đang bị Cục thuế TPHCM "bêu tên". Đây là lần thứ 3 đơn vị này bị liệt vào "danh sách đen" của ngành thuế.

Cục thuế TPHCM vừa có thông báo số 4850/TB-CT công khai danh sách thông tin các doanh nghiệp nợ tiền thuế kỳ 2/2019.

Theo đó, tính đến thời điểm 28/2/2019 có 1.691 đối tượng nợ thuế với tổng số tiền nợ thuế lên đến 5.299 tỷ đồng.

Trong số 1.691 đơn vị nợ thuế, có 27 đơn vị nợ thuế dưới 100 triệu đồng. Đơn vị nợ thuế ít nhất trong danh sách lần này là 11,3 triệu đồng.

Có đến 404 đơn vị nợ thuế từ 100 đến dưới 300 triệu đồng. Gần 400 đơn vị nợ thuế từ 300 đến 500 triệu đồng. Hơn 300 đơn vị nợ từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ đồng. 445 đơn vị nợ từ 1 tỷ đến dưới 10 tỷ đồng. 439 đơn vị nợ từ 10 tỷ đến 75 tỷ đồng.

Công ty Diệp Bạch Dương tiếp tục có tên trong
Tính đến thời điểm 28/2/2019 có 1.691 đối tượng nợ thuế với tổng số tiền nợ thuế lên đến 5.299 tỷ đồng.

Top đầu các đơn vị nợ thuế lần này là công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 8 (114 tỷ đồng), công ty cổ phần Thanh Niên (120 tỷ đồng), HTX vận tải hàng hoá và hành khách Hải Âu (129 tỷ đồng), công ty TNHH Bất động sản Thành Ngân (190 tỷ đồng).

Đứng đầu sổ nợ thuế là Chi nhánh Công ty TNHH Đá xây dựng Bình Dương tại TPHCM (818 tỷ đồng).

Công ty TNHH Bất động sản Diệp Bạch Dương, do nữ đại gia Dương Thị Bạch Diệp làm người đại diện pháp luật vừa bị khởi tố cách đây không lâu đứng Top 21 đơn vị nợ thuế với số tiền nợ thuế là 36 tỷ đồng.

Trước đó, Cục thuế TPHCM cũng đã "bêu tên" 76 doanh nghiệp xây dựng, bất động sản nợ thuế với tổng số tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp kỳ tháng 01/2019 là 796.395.354.772 đồng (gần 800 tỷ đồng).

Đứng đầu danh sách các doanh nghiệp nợ thuế "khủng" là Công ty cổ phần vận tải biển và bất động sản Việt Hải (nợ 181 tỷ đồng, làm tròn số), Công ty cổ phần đầu tư xây dựng số 8 (nợ 114 tỷ đồng), công ty cổ phần đầu tư xây dựng Phú Mỹ (nợ 88 tỷ đồng), công ty cổ phần đầu tư xây dựng và khai thác công trình giao thông 584 (nợ 73 tỷ đồng), công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Lâm Viên (nợ 66,9 tỷ đồng), công ty xây lắp Công Nghiệp (nợ 48 tỷ đồng), Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Cotec (nợ 29,9 tỷ đồng), công ty TNHH xây dựng thương mại dịch vụ Nhân Văn (nợ 18 tỷ đồng), công ty cổ phần bất động sản Sài Gòn Phương Nam (nợ 15 tỷ đồng), Công ty cổ phần đầu tư và phát triển dự án hạ tầng Thái Bình Dương (nợ 14,4 tỷ đồng), công ty cổ phần Tài Đức Lộc (nợ 10,7 tỷ đồng), Công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh địa ốc Nam Tiến (nợ 9,3 tỷ đồng)....

Ngoài ra, một số doanh nghiệp khá có tên tuổi trên thị trường địa ốc cũng nợ tiền thuế bị "bêu tên" trong đợt này như Công ty cổ phần Hà đô 45 (nợ 9 tỷ đồng), công ty xây dựng Mai Thy (nợ 8,2 tỷ đồng), Công ty TNHH Một thành viên Dịch vụ Công ích Phú Nhuận (nợ 7,8 tỷ đồng), Công ty TNHH xây dựng Bắc Trung Nam (nợ 6,8 tỷ đồng)...

Theo Dân trí

Bắt khẩn cấp đối tượng đánh 3 người đòi nợ thuê
Xóa nợ đọng thuế: Làm sao để ngăn chặn lợi ích nhóm?
Đột kích ổ "thác loạn", bắt được nhóm cho vay nặng lãi, đòi nợ thuê
Công khai thông tin người chây ỳ nợ thuế
Nhà cô giáo bị nhóm đòi nợ thuê khủng bố được công an canh giữ
Kinh doanh dịch vụ đòi nợ thuê: Sao cứ không quản được thì cấm?

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,900 149,900
Hà Nội - PNJ 146,900 149,900
Đà Nẵng - PNJ 146,900 149,900
Miền Tây - PNJ 146,900 149,900
Tây Nguyên - PNJ 146,900 149,900
Đông Nam Bộ - PNJ 146,900 149,900
Cập nhật: 16/11/2025 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,900 15,100
Miếng SJC Nghệ An 14,900 15,100
Miếng SJC Thái Bình 14,900 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,750 ▼50K 15,050 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,750 ▼50K 15,050 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,750 ▼50K 15,050 ▼50K
NL 99.99 13,980 ▼150K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,980 ▼150K
Trang sức 99.9 14,240 ▼150K 14,940 ▼50K
Trang sức 99.99 14,250 ▼150K 14,950 ▼50K
Cập nhật: 16/11/2025 22:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 149 15,102
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 149 15,103
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,465 149
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,465 1,491
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 145 148
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,035 146,535
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,661 111,161
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 933 1,008
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,939 90,439
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,943 86,443
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,372 61,872
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Cập nhật: 16/11/2025 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16695 16964 17539
CAD 18255 18531 19152
CHF 32532 32916 33568
CNY 0 3470 3830
EUR 29987 30260 31288
GBP 33900 34289 35236
HKD 0 3259 3461
JPY 163 167 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14656 15249
SGD 19751 20033 20563
THB 728 791 846
USD (1,2) 26085 0 0
USD (5,10,20) 26127 0 0
USD (50,100) 26155 26175 26378
Cập nhật: 16/11/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,168 26,168 26,378
USD(1-2-5) 25,122 - -
USD(10-20) 25,122 - -
EUR 30,262 30,286 31,421
JPY 167.37 167.67 174.6
GBP 34,269 34,362 35,155
AUD 16,964 17,025 17,457
CAD 18,480 18,539 19,058
CHF 33,003 33,106 33,769
SGD 19,880 19,942 20,557
CNY - 3,665 3,761
HKD 3,341 3,351 3,432
KRW 16.73 17.45 18.73
THB 778.68 788.3 838.48
NZD 14,676 14,812 15,153
SEK - 2,757 2,836
DKK - 4,048 4,163
NOK - 2,590 2,664
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,977.62 - 6,702.27
TWD 766.33 - 921.6
SAR - 6,929.19 7,250.62
KWD - 83,894 88,679
Cập nhật: 16/11/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,145 26,148 26,378
EUR 30,049 30,170 31,304
GBP 33,993 34,130 35,098
HKD 3,320 3,333 3,441
CHF 32,615 32,746 33,661
JPY 166.32 166.99 174.05
AUD 16,867 16,935 17,473
SGD 19,893 19,973 20,515
THB 793 796 831
CAD 18,426 18,500 19,037
NZD 14,655 15,163
KRW 17.32 18.93
Cập nhật: 16/11/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26142 26142 26378
AUD 16834 16934 17859
CAD 18425 18525 19539
CHF 32852 32882 34469
CNY 0 3677.1 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 30176 30206 31929
GBP 34177 34227 35979
HKD 0 3390 0
JPY 166.83 167.33 177.88
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14757 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19860 19990 20717
THB 0 758.1 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 15120000 15120000 15320000
SBJ 13000000 13000000 15320000
Cập nhật: 16/11/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,165 26,215 26,378
USD20 26,165 26,215 26,378
USD1 23,866 26,215 26,378
AUD 16,881 16,981 18,110
EUR 30,320 30,320 31,671
CAD 18,365 18,465 19,798
SGD 19,931 20,081 20,674
JPY 167.31 168.81 173.61
GBP 34,252 34,402 35,217
XAU 15,118,000 0 15,322,000
CNY 0 3,560 0
THB 0 793 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 16/11/2025 22:00