Công ty Diệp Bạch Dương tiếp tục có tên trong "danh sách đen" ngành thuế

06:22 | 16/04/2019

631 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Công ty TNHH Bất động sản Diệp Bạch Dương đứng Top 21 trong tổng số 1.691 đơn vị nợ thuế đang bị Cục thuế TPHCM "bêu tên". Đây là lần thứ 3 đơn vị này bị liệt vào "danh sách đen" của ngành thuế.

Cục thuế TPHCM vừa có thông báo số 4850/TB-CT công khai danh sách thông tin các doanh nghiệp nợ tiền thuế kỳ 2/2019.

Theo đó, tính đến thời điểm 28/2/2019 có 1.691 đối tượng nợ thuế với tổng số tiền nợ thuế lên đến 5.299 tỷ đồng.

Trong số 1.691 đơn vị nợ thuế, có 27 đơn vị nợ thuế dưới 100 triệu đồng. Đơn vị nợ thuế ít nhất trong danh sách lần này là 11,3 triệu đồng.

Có đến 404 đơn vị nợ thuế từ 100 đến dưới 300 triệu đồng. Gần 400 đơn vị nợ thuế từ 300 đến 500 triệu đồng. Hơn 300 đơn vị nợ từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ đồng. 445 đơn vị nợ từ 1 tỷ đến dưới 10 tỷ đồng. 439 đơn vị nợ từ 10 tỷ đến 75 tỷ đồng.

Công ty Diệp Bạch Dương tiếp tục có tên trong
Tính đến thời điểm 28/2/2019 có 1.691 đối tượng nợ thuế với tổng số tiền nợ thuế lên đến 5.299 tỷ đồng.

Top đầu các đơn vị nợ thuế lần này là công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 8 (114 tỷ đồng), công ty cổ phần Thanh Niên (120 tỷ đồng), HTX vận tải hàng hoá và hành khách Hải Âu (129 tỷ đồng), công ty TNHH Bất động sản Thành Ngân (190 tỷ đồng).

Đứng đầu sổ nợ thuế là Chi nhánh Công ty TNHH Đá xây dựng Bình Dương tại TPHCM (818 tỷ đồng).

Công ty TNHH Bất động sản Diệp Bạch Dương, do nữ đại gia Dương Thị Bạch Diệp làm người đại diện pháp luật vừa bị khởi tố cách đây không lâu đứng Top 21 đơn vị nợ thuế với số tiền nợ thuế là 36 tỷ đồng.

Trước đó, Cục thuế TPHCM cũng đã "bêu tên" 76 doanh nghiệp xây dựng, bất động sản nợ thuế với tổng số tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp kỳ tháng 01/2019 là 796.395.354.772 đồng (gần 800 tỷ đồng).

Đứng đầu danh sách các doanh nghiệp nợ thuế "khủng" là Công ty cổ phần vận tải biển và bất động sản Việt Hải (nợ 181 tỷ đồng, làm tròn số), Công ty cổ phần đầu tư xây dựng số 8 (nợ 114 tỷ đồng), công ty cổ phần đầu tư xây dựng Phú Mỹ (nợ 88 tỷ đồng), công ty cổ phần đầu tư xây dựng và khai thác công trình giao thông 584 (nợ 73 tỷ đồng), công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Lâm Viên (nợ 66,9 tỷ đồng), công ty xây lắp Công Nghiệp (nợ 48 tỷ đồng), Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Cotec (nợ 29,9 tỷ đồng), công ty TNHH xây dựng thương mại dịch vụ Nhân Văn (nợ 18 tỷ đồng), công ty cổ phần bất động sản Sài Gòn Phương Nam (nợ 15 tỷ đồng), Công ty cổ phần đầu tư và phát triển dự án hạ tầng Thái Bình Dương (nợ 14,4 tỷ đồng), công ty cổ phần Tài Đức Lộc (nợ 10,7 tỷ đồng), Công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh địa ốc Nam Tiến (nợ 9,3 tỷ đồng)....

Ngoài ra, một số doanh nghiệp khá có tên tuổi trên thị trường địa ốc cũng nợ tiền thuế bị "bêu tên" trong đợt này như Công ty cổ phần Hà đô 45 (nợ 9 tỷ đồng), công ty xây dựng Mai Thy (nợ 8,2 tỷ đồng), Công ty TNHH Một thành viên Dịch vụ Công ích Phú Nhuận (nợ 7,8 tỷ đồng), Công ty TNHH xây dựng Bắc Trung Nam (nợ 6,8 tỷ đồng)...

Theo Dân trí

Bắt khẩn cấp đối tượng đánh 3 người đòi nợ thuê
Xóa nợ đọng thuế: Làm sao để ngăn chặn lợi ích nhóm?
Đột kích ổ "thác loạn", bắt được nhóm cho vay nặng lãi, đòi nợ thuê
Công khai thông tin người chây ỳ nợ thuế
Nhà cô giáo bị nhóm đòi nợ thuê khủng bố được công an canh giữ
Kinh doanh dịch vụ đòi nợ thuê: Sao cứ không quản được thì cấm?

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,500 ▲1300K 120,500 ▲1300K
AVPL/SJC HCM 118,500 ▲1300K 120,500 ▲1300K
AVPL/SJC ĐN 118,500 ▲1300K 120,500 ▲1300K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,020 ▲50K 11,300 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 11,010 ▲50K 11,290 ▲50K
Cập nhật: 13/05/2025 17:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.000 ▲500K 115.500 ▲500K
TPHCM - SJC 118.500 ▲1300K 120.500 ▲1300K
Hà Nội - PNJ 113.000 ▲500K 115.500 ▲500K
Hà Nội - SJC 118.500 ▲1300K 120.500 ▲1300K
Đà Nẵng - PNJ 113.000 ▲500K 115.500 ▲500K
Đà Nẵng - SJC 118.500 ▲1300K 120.500 ▲1300K
Miền Tây - PNJ 113.000 ▲500K 115.500 ▲500K
Miền Tây - SJC 118.500 ▲1300K 120.500 ▲1300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.000 ▲500K 115.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 ▲1300K 120.500 ▲1300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 ▲1300K 120.500 ▲1300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.000 ▲500K 115.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.000 ▲500K 115.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.800 ▲500K 115.300 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.690 ▲500K 115.190 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.980 ▲500K 114.480 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.750 ▲500K 114.250 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.130 ▲380K 86.630 ▲380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.100 ▲290K 67.600 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.620 ▲210K 48.120 ▲210K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.220 ▲460K 105.720 ▲460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.980 ▲300K 70.480 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.600 ▲330K 75.100 ▲330K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.050 ▲340K 78.550 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.890 ▲190K 43.390 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.700 ▲170K 38.200 ▲170K
Cập nhật: 13/05/2025 17:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,090 ▲50K 11,540 ▲50K
Trang sức 99.9 11,080 ▲50K 11,530 ▲50K
NL 99.99 10,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,300 ▲50K 11,600 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,300 ▲50K 11,600 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,300 ▲50K 11,600 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 11,850 ▲150K 12,050 ▲130K
Miếng SJC Nghệ An 11,850 ▲150K 12,050 ▲130K
Miếng SJC Hà Nội 11,850 ▲150K 12,050 ▲130K
Cập nhật: 13/05/2025 17:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16097 16363 16940
CAD 18021 18296 18914
CHF 30241 30616 31272
CNY 0 3358 3600
EUR 28207 28473 29502
GBP 33488 33876 34812
HKD 0 3198 3400
JPY 168 172 179
KRW 0 17 18
NZD 0 14974 15562
SGD 19343 19623 20151
THB 697 760 813
USD (1,2) 25694 0 0
USD (5,10,20) 25733 0 0
USD (50,100) 25761 25795 26137
Cập nhật: 13/05/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,780 25,780 26,140
USD(1-2-5) 24,749 - -
USD(10-20) 24,749 - -
GBP 33,802 33,893 34,798
HKD 3,271 3,281 3,381
CHF 30,316 30,410 31,257
JPY 171.92 172.23 179.91
THB 745.55 754.75 807.05
AUD 16,410 16,469 16,912
CAD 18,338 18,397 18,890
SGD 19,566 19,627 20,248
SEK - 2,604 2,694
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,800 3,931
NOK - 2,448 2,533
CNY - 3,572 3,669
RUB - - -
NZD 14,967 15,106 15,540
KRW 17 17.73 19.04
EUR 28,383 28,406 29,618
TWD 770.48 - 932.2
MYR 5,612.47 - 6,332.73
SAR - 6,805.15 7,162.95
KWD - 82,159 87,359
XAU - - -
Cập nhật: 13/05/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,760 25,770 26,110
EUR 28,231 28,344 29,444
GBP 33,594 33,729 34,696
HKD 3,263 3,276 3,382
CHF 30,184 30,305 31,204
JPY 171.27 171.96 179
AUD 16,251 16,316 16,845
SGD 19,545 19,623 20,158
THB 757 760 793
CAD 18,245 18,318 18,827
NZD 14,989 15,495
KRW 17.49 19.26
Cập nhật: 13/05/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25777 25777 26137
AUD 16283 16383 16946
CAD 18232 18332 18886
CHF 30366 30396 31269
CNY 0 3574 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28475 28575 29348
GBP 33742 33792 34903
HKD 0 3355 0
JPY 171.93 172.93 179.48
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15083 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19513 19643 20374
THB 0 725.9 0
TWD 0 845 0
XAU 11900000 11900000 12100000
XBJ 11000000 11000000 12100000
Cập nhật: 13/05/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,780 25,830 26,180
USD20 25,780 25,830 26,180
USD1 25,780 25,830 26,180
AUD 16,313 16,463 17,529
EUR 28,512 28,662 29,837
CAD 18,153 18,253 19,571
SGD 19,565 19,715 20,193
JPY 172.37 173.87 178.52
GBP 33,872 34,022 34,801
XAU 11,848,000 0 12,052,000
CNY 0 3,454 0
THB 0 760 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 13/05/2025 17:45