Công suất phát điện của Brazil tăng 37% trong 10 năm, thủy điện mất lợi thế

17:35 | 25/01/2022

517 lượt xem
|
(PetroTimes) - Vừa qua, Chính phủ Brazil đã công bố công suất phát điện đã lắp đặt của nước này dự kiến ​​sẽ tăng 37% lên 275 gigawatt (GW) trong vòng 10 năm tới, do cả năng lượng gió và năng lượng mặt trời đều tăng so với đầu tư cho thủy điện.

Quốc gia Nam Mỹ hiện có 200 GW công suất lắp đặt, chủ yếu dựa vào thủy điện. Công ty nghiên cứu năng lượng của Brazil (EPE) cho biết, thủy điện hiện chỉ chiếm chưa đến một nửa tổng công suất vào năm 2031.

Công suất phát điện của Brazil tăng 37% trong 10 năm, thủy điện mất lợi thế
Đập thủy điện Itaipu tại Brazil

Theo kế hoạch 10 năm do EPE đệ trình để tham vấn cộng đồng, mảng phát điện vi mô - quy mô nhỏ, chủ yếu là sản xuất điện mặt trời để tự cung cấp - sẽ tăng lên từ 8 GW hiện tại lên 37 GW, chiếm khoảng 14% trong tổng số công suất lắp đặt.

Theo kế hoạch, tỷ lệ công suất của thủy điện sẽ giảm xuống còn 45% tổng công suất, từ 58% vào năm 2021 và 83% vào đầu những năm 2000.

Chính phủ cũng dự kiến ​​cung cấp điện từ các nhà máy nhiệt điện không tái tạo, có thể được di chuyển bằng các sản phẩm như than, khí đốt tự nhiên và dầu diesel, sẽ tăng 12 GW và đạt tổng 35 GW vào năm 2031.

EPE cho biết các đường truyền của Brazil sẽ mở rộng 19% lên 209.000 km trong 10 năm tới. Việc tăng nguồn cung cấp điện có thể sẽ đòi hỏi khoảng 96,28 tỷ USD đầu tư trong thập kỷ tới.

Năng lượng mặt trời chiếm một nửa công suất phát điện mới của Hoa Kỳ trong năm 2022Năng lượng mặt trời chiếm một nửa công suất phát điện mới của Hoa Kỳ trong năm 2022
Brazil chấm dứt tình trạng độc quyền nhà nước của PetrobrasBrazil chấm dứt tình trạng độc quyền nhà nước của Petrobras
Tập đoàn Tam Hiệp của Trung Quốc xây dựng trạm thủy điện tích năng công suất 1,7 GWTập đoàn Tam Hiệp của Trung Quốc xây dựng trạm thủy điện tích năng công suất 1,7 GW
Brazil giảm 70% giá đấu thầu dầu khíBrazil giảm 70% giá đấu thầu dầu khí

H.A

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,000 ▼900K 149,000 ▼900K
Hà Nội - PNJ 146,000 ▼900K 149,000 ▼900K
Đà Nẵng - PNJ 146,000 ▼900K 149,000 ▼900K
Miền Tây - PNJ 146,000 ▼900K 149,000 ▼900K
Tây Nguyên - PNJ 146,000 ▼900K 149,000 ▼900K
Đông Nam Bộ - PNJ 146,000 ▼900K 149,000 ▼900K
Cập nhật: 18/11/2025 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,780 ▼120K 14,980 ▼120K
Miếng SJC Nghệ An 14,780 ▼120K 14,980 ▼120K
Miếng SJC Thái Bình 14,780 ▼120K 14,980 ▼120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,680 ▼80K 14,980 ▼80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,680 ▼80K 14,980 ▼80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,680 ▼80K 14,980 ▼80K
NL 99.99 13,880 ▼80K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,880 ▼80K
Trang sức 99.9 14,140 ▼80K 14,870 ▼80K
Trang sức 99.99 14,150 ▼80K 14,880 ▼80K
Cập nhật: 18/11/2025 10:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 149 15,102
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 149 15,103
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,465 149
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,465 1,491
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 145 148
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,035 146,535
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,661 111,161
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 933 1,008
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,939 90,439
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,943 86,443
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,372 61,872
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Cập nhật: 18/11/2025 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16599 16868 17439
CAD 18240 18516 19132
CHF 32473 32857 33506
CNY 0 3470 3830
EUR 29939 30211 31234
GBP 33879 34268 35202
HKD 0 3261 3463
JPY 163 167 173
KRW 0 17 19
NZD 0 14610 15196
SGD 19697 19978 20502
THB 728 791 844
USD (1,2) 26111 0 0
USD (5,10,20) 26153 0 0
USD (50,100) 26181 26201 26388
Cập nhật: 18/11/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,168 26,168 26,388
USD(1-2-5) 25,122 - -
USD(10-20) 25,122 - -
EUR 30,141 30,165 31,306
JPY 166.67 166.97 173.97
GBP 34,270 34,363 35,162
AUD 16,856 16,917 17,359
CAD 18,460 18,519 19,046
CHF 32,808 32,910 33,582
SGD 19,852 19,914 20,525
CNY - 3,661 3,758
HKD 3,339 3,349 3,432
KRW 16.65 17.36 18.64
THB 776.13 785.72 836.31
NZD 14,613 14,749 15,097
SEK - 2,741 2,821
DKK - 4,032 4,148
NOK - 2,570 2,645
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,928.13 - 6,650.82
TWD 764.89 - 920.33
SAR - 6,929.61 7,253.8
KWD - 83,795 88,607
Cập nhật: 18/11/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,165 26,168 26,388
EUR 29,951 30,071 31,204
GBP 34,017 34,154 35,123
HKD 3,322 3,335 3,442
CHF 32,508 32,639 33,548
JPY 165.78 166.45 173.47
AUD 16,755 16,822 17,359
SGD 19,864 19,944 20,484
THB 789 792 828
CAD 18,418 18,492 19,028
NZD 14,644 15,152
KRW 17.25 18.84
Cập nhật: 18/11/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26155 26155 26388
AUD 16733 16833 17764
CAD 18404 18504 19519
CHF 32684 32714 34305
CNY 0 3672.8 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30080 30110 31838
GBP 34136 34186 35957
HKD 0 3390 0
JPY 166.18 166.68 177.19
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14691 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19831 19961 20692
THB 0 756.2 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 14900000 14900000 15100000
SBJ 13000000 13000000 15100000
Cập nhật: 18/11/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,180 26,230 26,388
USD20 26,180 26,230 26,388
USD1 23,876 26,230 26,388
AUD 16,791 16,891 18,009
EUR 30,232 30,232 31,563
CAD 18,350 18,450 19,770
SGD 19,913 20,063 20,636
JPY 166.68 168.18 172.82
GBP 34,242 34,392 35,182
XAU 14,898,000 0 15,102,000
CNY 0 3,557 0
THB 0 792 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 18/11/2025 10:00