Cơ nghiệp tỷ phú trên thảo nguyên Mộc Châu

11:00 | 13/04/2013

975 lượt xem
|
Ở Mộc Châu, không khó khăn để tìm ra các… tỷ phú nông dân đổi đời nhờ… con bò. Chăn nuôi bò sữa ở Mộc Châu (Sơn La) đã làm thay da đổi thịt cuộc sống của hàng ngàn người dân nơi đây.

Đã là quá quen thuộc đối với dân “phượt” khi họ chọn địa danh Mộc Châu làm điểm đến trong những dịp nghỉ lễ, tết: thảo nguyên hoang sơ, không khí trong lành, những bình nguyên rộng mênh mông xanh ngút mắt; sắc đào, mơ, mận tưng bừng khai nhụy... lúc chính vụ. Thế nhưng, một Mộc Châu khác không phải ai cũng biết, đó là quê hương của những triệu phú, tỷ phú thời hiện đại khi ngày càng xuất hiện nhiều đến độ, người ta đùa rằng cứ ra ngõ là gặp... tỷ phú.

Với lợi thế đặc biệt về đất đai, khí hậu, Mộc Châu thích hợp cho ngành chăn nuôi, nhất là bò sữa. Kể từ khi manh nha, đến nay trải qua nhiều thập kỷ, con bò sữa đã chính thức trở thành thương hiệu gắn với mảnh đất cửa ngõ Tây Bắc, và là “cần câu cơm” làm giàu cho người dân nơi đây.

Ông Nguyễn Văn Quất chăm sóc đàn bò cho lượng sữa trị giá hàng trăm triệu mỗi tháng.

Hộ gia đình ông Nguyễn Văn Quất, sinh năm 1952 (tiểu khu nông trường thị trấn Mộc Châu) được biết đến bởi quy mô chăn nuôi hoành tráng nhất. Gia đình ông đã phát triển mô hình trang trại từ nhiều năm nay, không chỉ cung cấp sữa nguyên liệu mà còn cung cấp cả giống cho các hộ dân trong cùng địa bàn.

Quê gốc ở Thái Bình, theo ông bà lên Mộc Châu làm kinh tế mới từ những năm 1975, năm 1990, gia đình ông quyết định chuyển hướng chăn nuôi bò lấy sữa.

Khởi điểm bằng bảy con bò được nông trường giao cho chăn nuôi, đến nay, đàn bò sữa của gia đình ông Quất đã lên tới 180 con, gồm các loại gối nhau: bò trưởng thành, bò sinh sản và bò giống. Mỗi một loại, ông xây dựng các khu chuồng riêng biệt để chăn thả, đầu tư hạ tầng với các máy móc hiện đại để đảm bảo môi trường tốt nhất cho sự sinh trưởng của đàn bò sữa.

Bao xung quanh khu vực chuồng nuôi nhốt, gia đình ông Quất đã phát triển khu vực trồng cỏ để chăn nuôi bò bên cạnh thức ăn nhập khẩu từ Mỹ. Tất cả vợ chồng, con cái trong nhà đều trở thành lực lượng lao động chính cho trang trại gia đình.

Để chăm sóc cho đàn bò sữa số lượng lớn nhất ở Mộc Châu, ông Quất đã về quê Thái Bình nhờ họ hàng, bà con lên hỗ trợ. Sau một thời gian ngắn, những người bà con của ông Quất cũng dần tách ra thành các trang trại độc lập, làm giàu nhờ... con bò.

Tỷ phú bò sữa Nguyễn Văn Quất.

Một ngày, đàn bò của gia đình ông Quất cho sản lượng trên dưới 2 tấn/ngày; với giá thu mua của nhà máy 13.000 đồng/lít sữa nguyên liệu, mỗi ngày, gia đình ông Quất thu lợi gần chục triệu đồng. Tính trung bình mỗi tháng, ông Quất “bỏ túi” không dưới vài trăm triệu đồng.

“Mỗi năm, đàn bò trưởng thành của tôi sinh trưởng thêm vài chục bò giống. Giá hiện tại của một bò sữa giống dao động từ 60-80 triệu đồng/con, đó cũng là một khoản thu không nhỏ” - ông Quất tự hào.

Trang trại của gia đình ông Quất là mô hình lớn nhất ở Mộc Châu. Sau vài chục năm lao động không mệt mỏi đã mang lại cho lão nông Nguyễn Văn Quất cơ ngơi hàng chục tỷ đồng.

Hiện tại, Mộc Châu đang có tổng số gần 500 hộ đầu tư chăn nuôi bò sữa. Tính theo số lượng, quy mô lớn như hộ gia đình ông Quất có ba trang trại (trên 100 con bò sữa/trang trại); hơn 100 hộ chăn nuôi số lượng trên 50 con/hộ, còn lại gần 400 hộ nông dân nuôi bò sữa ở quy mô nhỏ hơn, nhưng mỗi tháng cũng thu lợi hàng vài chục triệu đồng.

“Chúng tôi đã liên kết các hộ nuôi bò để xây dựng “Quỹ bảo hiểm bò sữa”. Hiện tại, quỹ bảo hiểm này đã lên tới con số hàng chục tỷ đồng, đề phòng những trường hợp rủi ro nếu như xảy đến, chúng tôi vẫn tự bảo vệ được mình. Tuy nhiên, với tình hình hiện tại, mỗi năm Mộc Châu sẽ xuất hiện thêm hàng chục “tỷ phú bò sữa” khác, còn các hộ “triệu phú” thì ở đây, gia đình nào cũng đã “vượt ngưỡng” từ lâu lắm” - tỷ phú bò sữa Nguyễn Văn Quất tự hào.

Theo Thái Bình/ VietNamNet

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 145,800 ▼400K 148,800 ▼400K
Hà Nội - PNJ 145,800 ▼400K 148,800 ▼400K
Đà Nẵng - PNJ 145,800 ▼400K 148,800 ▼400K
Miền Tây - PNJ 145,800 ▼400K 148,800 ▼400K
Tây Nguyên - PNJ 145,800 ▼400K 148,800 ▼400K
Đông Nam Bộ - PNJ 145,800 ▼400K 148,800 ▼400K
Cập nhật: 27/10/2025 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,740 ▲20K 14,890 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 14,740 ▲20K 14,890 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 14,740 ▲20K 14,890 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,590 ▼130K 14,890 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,590 ▼130K 14,890 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,590 ▼130K 14,890 ▼30K
NL 99.99 14,530 ▼130K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,530 ▼130K
Trang sức 99.9 14,520 ▼130K 14,880 ▼30K
Trang sức 99.99 14,530 ▼130K 14,890 ▼30K
Cập nhật: 27/10/2025 13:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,474 ▲2K 1,489 ▼3K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,474 ▲2K 14,892 ▼30K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,474 ▲2K 14,893 ▼30K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,455 ▼6K 148 ▼1338K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,455 ▼6K 1,481 ▼6K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 144 ▼1302K 147 ▼1329K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 141,045 ▼594K 145,545 ▼594K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 102,911 ▼450K 110,411 ▼450K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,262 ▼83766K 10,012 ▼90516K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,329 ▼366K 89,829 ▼366K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 7,836 ▼70873K 8,586 ▼77623K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,955 ▼250K 61,455 ▼250K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,474 ▲2K 1,489 ▼3K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,474 ▲2K 1,489 ▼3K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,474 ▲2K 1,489 ▼3K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,474 ▲2K 1,489 ▼3K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,474 ▲2K 1,489 ▼3K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,474 ▲2K 1,489 ▼3K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,474 ▲2K 1,489 ▼3K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,474 ▲2K 1,489 ▼3K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,474 ▲2K 1,489 ▼3K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,474 ▲2K 1,489 ▼3K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,474 ▲2K 1,489 ▼3K
Cập nhật: 27/10/2025 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16641 16910 17484
CAD 18260 18536 19147
CHF 32358 32741 33390
CNY 0 3470 3830
EUR 29927 30200 31223
GBP 34199 34590 35524
HKD 0 3253 3455
JPY 164 169 175
KRW 0 17 19
NZD 0 14820 15406
SGD 19709 19991 20511
THB 719 782 836
USD (1,2) 26023 0 0
USD (5,10,20) 26064 0 0
USD (50,100) 26093 26112 26351
Cập nhật: 27/10/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,107 26,107 26,351
USD(1-2-5) 25,063 - -
USD(10-20) 25,063 - -
EUR 30,140 30,164 31,335
JPY 168.6 168.9 176.11
GBP 34,592 34,686 35,544
AUD 16,909 16,970 17,590
CAD 18,480 18,539 19,087
CHF 32,690 32,792 33,506
SGD 19,872 19,934 20,565
CNY - 3,647 3,747
HKD 3,330 3,340 3,426
KRW 16.96 17.69 19.02
THB 768.45 777.94 828.54
NZD 14,834 14,972 15,332
SEK - 2,756 2,843
DKK - 4,030 4,151
NOK - 2,587 2,665
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.68 - 6,561.7
TWD 773.42 - 932.08
SAR - 6,906.88 7,236.97
KWD - 83,635 88,522
Cập nhật: 27/10/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,170 26,171 26,351
EUR 30,052 30,173 31,254
GBP 34,474 34,612 35,547
HKD 3,325 3,338 3,440
CHF 32,524 32,655 33,539
JPY 168.40 169.08 175.78
AUD 16,865 16,933 17,455
SGD 19,957 20,037 20,550
THB 785 788 822
CAD 18,492 18,566 19,077
NZD 14,931 15,409
KRW 17.66 19.29
Cập nhật: 27/10/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26351
AUD 16833 16933 17541
CAD 18455 18555 19159
CHF 32663 32693 33580
CNY 0 3663.9 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30158 30188 31210
GBP 34545 34595 35708
HKD 0 3390 0
JPY 168.51 169.01 176.07
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.191 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14947 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19893 20023 20751
THB 0 750.1 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14740000 14740000 14890000
SBJ 13000000 13000000 14890000
Cập nhật: 27/10/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,114 26,164 26,351
USD20 26,114 26,164 26,351
USD1 26,114 26,164 26,351
AUD 16,871 16,971 18,083
EUR 30,268 30,268 31,583
CAD 18,389 18,489 19,802
SGD 19,953 20,103 20,571
JPY 168.78 170.28 174.87
GBP 34,613 34,763 35,850
XAU 14,738,000 0 14,892,000
CNY 0 3,545 0
THB 0 784 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 27/10/2025 13:00