Cơ cấu tổ chức mới của Bộ Tài chính từ 1/3/2025

22:28 | 28/02/2025

21 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo Nghị định số 29/2025/NĐ-CP của Chính phủ, từ 1/3/2025, cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính có 35 tổ chức.
Cơ cấu tổ chức mới của Bộ Tài chính từ 1/2/2025
Trụ sở Bộ Tài chính

Chính phủ ban hành Nghị định 29/2025/NĐ-CP quy định cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính.

Nghị định nêu rõ, Bộ Tài chính là cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch; đầu tư phát triển, đầu tư kinh doanh tại Việt Nam và đầu tư kinh doanh từ Việt Nam ra nước ngoài, xúc tiến đầu tư; ngân sách nhà nước; ngân quỹ nhà nước; nợ công; viện trợ của nước ngoài cho Việt Nam và viện trợ của Việt Nam cho nước ngoài; thuế, phí, lệ phí và thu khác của ngân sách nhà nước; dự trữ nhà nước; tài chính đối với quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách; tài sản công; hải quan; kế toán; kiểm toán; giá; chứng khoán; bảo hiểm; đấu thầu; doanh nghiệp, kinh tế tập thể, kinh tế hợp tác, hộ kinh doanh; khu kinh tế; hoạt động dịch vụ tài chính và dịch vụ khác thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ; thống kê; thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, đại diện chủ sở hữu đối với phần vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

Theo đó, cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính gồm 35 đơn vị, trong đó 30 đơn vị là tổ chức hành chính giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước gồm: 1- Vụ Tổng hợp kinh tế quốc dân; 2- Vụ Ngân sách nhà nước; 3- Vụ Đầu tư; 4- Vụ Tài chính - Kinh tế ngành; 5- Vụ Quốc phòng, an ninh, đặc biệt (Vụ I); 6- Vụ Kinh tế địa phương và lãnh thổ; 7- Vụ Quản lý quy hoạch; 8- Vụ Các định chế tài chính; 9- Vụ Tổ chức cán bộ; 10- Vụ Pháp chế; 11- Thanh tra; 12- Văn phòng; 13- Cục Quản lý nợ và Kinh tế đối ngoại; 14- Cục Quản lý công sản; 15- Cục Quản lý đấu thầu; 16- Cục Quản lý, giám sát chính sách thuế, phí và lệ phí; 17- Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm; 18- Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán; 19- Cục Quản lý giá; 20- Cục Phát triển doanh nghiệp nhà nước; 21- Cục Phát triển doanh nghiệp tư nhân và kinh tế tập thể; 22- Cục Đầu tư nước ngoài; 23- Cục Kế hoạch - Tài chính; 24- Cục Công nghệ thông tin và chuyển đổi số; 25- Cục Thuế; 26- Cục Hải quan; 27- Cục Dự trữ Nhà nước; 28- Cục Thống kê; 29- Kho bạc Nhà nước; 30- Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

4 là đơn vị sự nghiệp công lập gồm: 1- Viện Chiến lược và Chính sách kinh tế - tài chính; 2- Báo Tài chính - Đầu tư; 3- Tạp chí Kinh tế - Tài chính; 4- Học viện Chính sách và Phát triển.

Bên cạnh đó, Bảo hiểm xã hội Việt Nam là đơn vị đặc thù thuộc Bộ Tài chính.

Nghị định nêu rõ: Vụ Tổng hợp kinh tế quốc dân có 03 phòng; Vụ Ngân sách nhà nước có 04 phòng; Vụ Đầu tư có 04 phòng; Vụ Tài chính - Kinh tế ngành có 04 phòng; Vụ Kinh tế địa phương và lãnh thổ có 04 phòng; Vụ Các định chế tài chính có 04 phòng; Vụ Tổ chức cán bộ có 06 phòng; Vụ Pháp chế có 04 phòng.

Cục Thuế tổ chức và hoạt động theo 03 cấp: Cục Thuế (12 đơn vị); 20 Chi cục Thuế khu vực; 350 Đội thuế liên huyện.

Cục Hải quan tổ chức và hoạt động theo 03 cấp: Cục Hải quan (12 đơn vị); 20 Chi cục Hải quan khu vực; 165 Hải quan cửa khẩu/ngoài cửa khẩu.

Cục Dự trữ Nhà nước tổ chức và hoạt động theo 02 cấp: Cục Dự trữ Nhà nước (07 đơn vị); 15 Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực (có tổng số không quá 171 điểm kho).

Cục Thống kê tổ chức và hoạt động theo 03 cấp: Cục Thống kê (14 đơn vị); 63 Chi cục Thống kê; 480 Đội Thống kê liên huyện.

Kho bạc Nhà nước tổ chức và hoạt động theo 02 cấp: Kho bạc Nhà nước (10 đơn vị); 20 Kho bạc Nhà nước khu vực (có tổng số không quá 350 Phòng giao dịch).

Bảo hiểm xã hội Việt Nam tổ chức và hoạt động theo 03 cấp: Bảo hiểm xã hội Việt Nam (14 đơn vị); 35 Bảo hiểm xã hội khu vực; 350 Bảo hiểm xã hội liên huyện.

Cục Thuế, Cục Hải quan, Cục Dự trữ Nhà nước, Cục Thống kê, Kho bạc Nhà nước, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Bảo hiểm xã hội Việt Nam có con dấu hình Quốc huy.

Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các tổ chức, đơn vị thuộc Bộ Tài chính; quy định số lượng các đơn vị tham mưu, giúp việc của Chi cục và tương đương thuộc Cục và tương đương thuộc bộ; trình Thủ tướng Chính phủ ban hành danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập khác thuộc bộ.

Bộ trưởng Bộ Tài chính chịu trách nhiệm tổ chức, sắp xếp để Cục Thuế, Cục Hải quan, Cục Dự trữ Nhà nước, Cục Thống kê, Kho bạc Nhà nước, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Bảo hiểm xã hội Việt Nam đi vào hoạt động theo mô hình mới trong thời hạn tối đa 03 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 1/3/2025.

P.V

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-don-tet-gia-dinh
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • rot-von-duong-dai-agri
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 88,500 90,500
AVPL/SJC HCM 88,500 90,500
AVPL/SJC ĐN 88,500 90,500
Nguyên liệu 9999 - HN 90,000 90,400
Nguyên liệu 999 - HN 89,900 90,300
AVPL/SJC Cần Thơ 88,500 90,500
Cập nhật: 01/03/2025 18:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 89.800 90.500
TPHCM - SJC 88.500 90.500
Hà Nội - PNJ 89.800 90.500
Hà Nội - SJC 88.500 90.500
Đà Nẵng - PNJ 89.800 90.500
Đà Nẵng - SJC 88.500 90.500
Miền Tây - PNJ 89.800 90.500
Miền Tây - SJC 88.500 90.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 89.800 90.500
Giá vàng nữ trang - SJC 88.500 90.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 89.800
Giá vàng nữ trang - SJC 88.500 90.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 89.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 88.000 90.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.910 90.410
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 87.200 89.700
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.500 83.000
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.530 68.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 59.190 61.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.480 58.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.860 55.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.590 53.090
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.300 37.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.590 34.090
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.520 30.020
Cập nhật: 01/03/2025 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,910 9,120
Trang sức 99.9 8,900 9,110
NL 99.99 8,910
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,900
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 9,000 9,130
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 9,000 9,130
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 9,000 9,130
Miếng SJC Thái Bình 8,850 9,050
Miếng SJC Nghệ An 8,850 9,050
Miếng SJC Hà Nội 8,850 9,050
Cập nhật: 01/03/2025 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15337 15601 16237
CAD 17137 17408 18031
CHF 27649 28013 28670
CNY 0 3358 3600
EUR 25893 26150 27192
GBP 31347 31726 32675
HKD 0 3154 3358
JPY 162 167 173
KRW 0 0 19
NZD 0 13995 14595
SGD 18373 18649 19187
THB 661 724 779
USD (1,2) 25294 0 0
USD (5,10,20) 25330 0 0
USD (50,100) 25357 25390 25745
Cập nhật: 01/03/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,375 25,375 25,735
USD(1-2-5) 24,360 - -
USD(10-20) 24,360 - -
GBP 31,785 31,859 32,714
HKD 3,230 3,236 3,336
CHF 27,973 28,001 28,789
JPY 166.23 166.5 173.97
THB 687.61 721.82 772.45
AUD 15,693 15,717 16,149
CAD 17,487 17,512 17,991
SGD 18,605 18,681 19,277
SEK - 2,336 2,418
LAK - 0.9 1.25
DKK - 3,504 3,626
NOK - 2,226 2,307
CNY - 3,471 3,566
RUB - - -
NZD 14,049 14,137 14,554
KRW 15.34 - 18.2
EUR 26,150 26,192 27,340
TWD 701.99 - 849.5
MYR 5,353.52 - 6,041.62
SAR - 6,698.96 7,052.72
KWD - 80,528 85,668
XAU - - 90,900
Cập nhật: 01/03/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,375 25,390 25,730
EUR 26,021 26,125 27,221
GBP 31,562 31,689 32,680
HKD 3,221 3,234 3,341
CHF 27,884 27,996 28,881
JPY 167.06 167.73 175.07
AUD 15,581 15,644 16,162
SGD 18,624 18,699 19,232
THB 731 734 766
CAD 17,372 17,442 17,947
NZD 14,094 14,591
KRW 16.76 18.49
Cập nhật: 01/03/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25370 25370 25730
AUD 15522 15622 16184
CAD 17343 17443 17998
CHF 27913 27943 28826
CNY 0 3474.6 0
CZK 0 1005 0
DKK 0 3540 0
EUR 26107 26207 27079
GBP 31678 31728 32838
HKD 0 3280 0
JPY 166.9 167.4 173.91
KHR 0 6.032 0
KRW 0 16.9 0
LAK 0 1.138 0
MYR 0 5890 0
NOK 0 2265 0
NZD 0 14098 0
PHP 0 414 0
SEK 0 2340 0
SGD 18560 18690 19411
THB 0 692.3 0
TWD 0 775 0
XAU 8850000 8850000 9050000
XBJ 8000000 8000000 9050000
Cập nhật: 01/03/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,360 25,410 25,700
USD20 25,360 25,410 25,700
USD1 25,360 25,410 25,700
AUD 15,567 15,717 16,797
EUR 26,259 26,409 27,606
CAD 17,290 17,390 18,720
SGD 18,632 18,782 19,270
JPY 166.49 167.99 172.76
GBP 31,770 31,920 32,734
XAU 8,848,000 0 9,052,000
CNY 0 3,357 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 01/03/2025 18:00