Chứng khoán Mỹ lên cao nhất mọi thời đại

11:28 | 24/04/2019

153 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Kết quả kinh doanh quý vượt dự báo của hàng loạt công ty đã giúp nhà đầu tư bớt lo lắng về tăng trưởng kinh tế.

Phiên hôm qua, chỉ số S&P 500 trên sàn chứng khoán Mỹ đóng cửa tại 2.933,68 điểm, phá vỡ kỷ lục cũ hồi tháng 9 năm ngoái (2.930,75 điểm). Nasdaq cũng chốt phiên ở mức kỷ lục, với 8.121, cao hơn đỉnh 8.110 lập tháng 8 năm ngoái. Trong phiên, hai chỉ số này còn từng chạm mốc cao hơn.

Chứng khoán Mỹ được kéo lên nhờ cổ phiếu ngành hàng tiêu dùng, chăm sóc sức khỏe và công nghệ. Hasbro, Twitter và Quest Diagnostics thuộc nhóm tăng mạnh nhất thị trường phiên hôm qua. Kết quả kinh doanh quý vượt dự báo của hàng loạt công ty đã giúp nhà đầu tư bớt lo lắng về tăng trưởng kinh tế.

chung khoan my len cao nhat moi thoi dai
Nhân viên giao dịch trên Sàn chứng khoán New York (NYSE). Ảnh: Reuters

Edward Moya – nhà phân tích thị trường cấp cao tại Oanda cho biết diễn biến hôm qua cho thấy tiêu dùng tại Mỹ đang khá mạnh. Trong khi đó, John Lynch – chiến lược gia đầu tư tại LPL Financial nhận xét trong 7 tháng qua, thị trường đã vài lần đột ngột chuyển hướng.

Năm ngoái, chứng khoán Mỹ có quý IV tệ nhất kể từ khủng hoảng tài chính. Sau đó, thị trường phục hồi rất nhanh và có quý I tốt nhất kể từ năm 1998.

Cuối tháng 12 năm ngoái, chứng khoán Mỹ biến động lớn và có những phiên giảm ngày mạnh nhất lịch sử. Tuy nhiên, kể từ đó, S&P 500 đã tăng 25%. Nasdaq và DJIA tăng lần lượt hơn 30% và 22%, theo số liệu của Refinitiv.

Lynch cho rằng tốc độ này là quá nhanh. Nhiều rủi ro khác, như căng thẳng thương mại Mỹ - Trung và các vấn đề cấu trúc tại châu Âu, vẫn đang đe dọa hoạt động kinh tế. Các yếu tố này có thể ngăn chứng khoán tăng mạnh trong ngắn hạn.

Đầu phiên châu Á sáng nay, hầu hết chỉ số lớn tăng điểm theo Mỹ. MSCI châu Á – Thái Bình Dương tăng 0,1%. S&P/ASX 200 (Australia) tăng 0,6%. Mức tăng của Nikkei 225 (Nhật Bản) và Kospi (Hàn Quốc) lần lượt là 0,3% và 0,1%. Dù vậy, hiện tại, phần lớn các thị trường đã quay đầu đi xuống. Nikkei 225 mất 0,01%. Kospi mất 0,72%. MSCI châu Á – Thái Bình Dương giảm 0,46%. Chứng khoán Trung Quốc cũng có chung diễn biến, khi Shanghai Composite và Hang Seng Index (Hong Kong) mất lần lượt 0,17% và 0,3%.

Theo Vnexpress.net

chung khoan my len cao nhat moi thoi dai“Bó tay” một cổ phiếu tăng giá gần 400% dù kinh doanh lỗ “chỏng chơ”!
chung khoan my len cao nhat moi thoi daiBí ẩn đại gia đứng sau giao dịch “nghìn tỷ” mua cổ phiếu công ty bầu Đức
chung khoan my len cao nhat moi thoi daiLội ngược dòng, cổ phiếu Dầu khí đồng loạt tăng

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 75,600
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 75,500
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 19/04/2024 03:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 82.100 84.100
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 82.100 84.100
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 82.100 84.100
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 19/04/2024 03:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,435 7,650
Trang sức 99.9 7,425 7,640
NL 99.99 7,430
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,410
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,500 7,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,500 7,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,500 7,680
Miếng SJC Thái Bình 8,210 8,400
Miếng SJC Nghệ An 8,210 8,400
Miếng SJC Hà Nội 8,210 8,400
Cập nhật: 19/04/2024 03:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,100 84,100
SJC 5c 82,100 84,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,100 84,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 19/04/2024 03:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,802.74 15,962.37 16,474.59
CAD 17,830.93 18,011.04 18,589.00
CHF 27,037.08 27,310.18 28,186.55
CNY 3,419.83 3,454.37 3,565.76
DKK - 3,534.07 3,669.44
EUR 26,168.83 26,433.16 27,603.92
GBP 30,667.37 30,977.14 31,971.18
HKD 3,144.63 3,176.39 3,278.32
INR - 301.14 313.19
JPY 158.53 160.13 167.79
KRW 15.77 17.53 19.12
KWD - 81,790.33 85,060.87
MYR - 5,219.21 5,333.08
NOK - 2,258.10 2,353.99
RUB - 254.56 281.80
SAR - 6,718.10 6,986.74
SEK - 2,263.43 2,359.55
SGD 18,067.70 18,250.20 18,835.84
THB 606.11 673.46 699.26
USD 25,100.00 25,130.00 25,440.00
Cập nhật: 19/04/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,002 16,022 16,622
CAD 18,149 18,159 18,859
CHF 27,357 27,377 28,327
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,537 3,707
EUR #26,206 26,416 27,706
GBP 31,060 31,070 32,240
HKD 3,116 3,126 3,321
JPY 160.26 160.41 169.96
KRW 16.21 16.41 20.21
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,220 2,340
NZD 14,751 14,761 15,341
SEK - 2,245 2,380
SGD 18,101 18,111 18,911
THB 637.99 677.99 705.99
USD #25,145 25,145 25,440
Cập nhật: 19/04/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 19/04/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25225 25275 25442
AUD 16138 16188 16591
CAD 18211 18261 18666
CHF 27736 27786 28199
CNY 0 3479.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26808 26858 27368
GBP 31508 31558 32018
HKD 0 3115 0
JPY 162.51 163.01 167.54
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14819 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18515 18515 18872
THB 0 651.3 0
TWD 0 777 0
XAU 8220000 8220000 8390000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 03:00