Bản tin chứng khoán trưa 5/10:

Chứng khoán đảo chiều bật tăng hơn 19 điểm

13:59 | 05/10/2022

383 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Chuỗi giảm kéo dài khiến nhiều cổ phiếu bốc hơi hàng chục phần trăm đến sáng nay có vẻ như đã có dấu hiệu dừng lại khi VN-Index "nhảy gap" tăng đầu phiên và vẫn đang neo sát vùng 1.100 điểm.

VN-Index hồi phục hơn 19 điểm

Tạm đóng cửa, VN-Index tăng 19,37 điểm tương ứng 1,8% lên 1.097,51 điểm; VN30-Index tăng 18,65 điểm tương ứng 1,7% lên 1.116,37 điểm. HNX-Index tăng 4,44 điểm tương ứng 1,88% lên 240,05 điểm; UPCoM-Index tăng 0,84 điểm tương ứng 1,02% lên 83,21 điểm.

Mặc dù mới chỉ giúp những người cầm cổ phiếu khắc phục được một phần nhỏ thiệt hại song diễn biến này của thị trường mở ra hi vọng hồi phục thời gian tới.

Số mã tăng giá đang áp đảo trên quy mô toàn thị trường với 654 mã, có 32 mã tăng trần so với 200 mã giảm, 19 mã giảm sàn.

Top cổ phiếu ảnh hưởng tới VN-Index

Chứng khoán đảo chiều bật tăng hơn 19 điểm - 1

Top cổ phiếu tăng giá mạnh nhất

Trên sàn HoSE:

Chứng khoán đảo chiều bật tăng hơn 19 điểm - 2

Trên sàn HNX:

Chứng khoán đảo chiều bật tăng hơn 19 điểm - 3

Top cổ phiếu giảm giá mạnh nhất

Trên sàn HoSE:

Chứng khoán đảo chiều bật tăng hơn 19 điểm - 4

Trên sàn HNX:

Chứng khoán đảo chiều bật tăng hơn 19 điểm - 5

Dòng tiền theo nhóm ngành

Ngân hàng: VPB (119,2 tỷ đồng); STB (95,8 tỷ đồng); TCB (63,5 tỷ đồng); CTG (48,6 tỷ đồng);

Dịch vụ tài chính: SSI (127,4 tỷ đồng); VND (114,8 tỷ đồng); VCI (60,5 tỷ đồng);

Bất động sản: DIG (124,3 tỷ đồng); NVL (83,1 tỷ đồng); IDC (81,3 tỷ đồng); VHM (65,8 tỷ đồng); HDC (55,2 tỷ đồng);

Xây dựng và vật liệu: CII (50,8 tỷ đồng); VCG (48,6 tỷ đồng); VGC (37,2 tỷ đồng); HBC (34,8 tỷ đồng);

Tài nguyên cơ bản: HPG (240,6 tỷ đồng); HSG (37,1 tỷ đồng); NKG (33,6 tỷ đồng); KSB (10 tỷ đồng);

Dầu khí: PVD (101,4 tỷ đồng); PVS (90 tỷ đồng); BSR (71,3 tỷ đồng);

Hóa chất: DGC (122,1 tỷ đồng); DPM (81,2 tỷ đồng); DCM (65,2 tỷ đồng);

Thực phẩm và đồ uống: HAG (85,2 tỷ đồng); KDC (36,9 tỷ đồng); VNM (34,4 tỷ đồng); IDI (29,8 tỷ đồng).

Theo Dân trí

Chứng khoán Mỹ tiếp tục tăng mạnh ngày thứ 2 liên tiếpChứng khoán Mỹ tiếp tục tăng mạnh ngày thứ 2 liên tiếp
Hy vọng le lói thắp lên sau cơn bán tháo khủng khiếp của chứng khoán ViệtHy vọng le lói thắp lên sau cơn bán tháo khủng khiếp của chứng khoán Việt
Chứng khoán châu Á, Mỹ cùng bật tăngChứng khoán châu Á, Mỹ cùng bật tăng
Hoảng loạn bán tháo, giới đầu tư chấp nhận thua lỗ nặng nề với chứng khoánHoảng loạn bán tháo, giới đầu tư chấp nhận thua lỗ nặng nề với chứng khoán
Kênh chứng khoán vẫn hấp dẫn bất chấp lãi suất tăngKênh chứng khoán vẫn hấp dẫn bất chấp lãi suất tăng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 120,000 122,000
AVPL/SJC HCM 120,000 122,000
AVPL/SJC ĐN 120,000 122,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,170 11,450
Nguyên liệu 999 - HN 11,160 11,440
Cập nhật: 11/05/2025 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 116.600
TPHCM - SJC 120.000 122.000
Hà Nội - PNJ 114.000 116.600
Hà Nội - SJC 120.000 122.000
Đà Nẵng - PNJ 114.000 116.600
Đà Nẵng - SJC 120.000 122.000
Miền Tây - PNJ 114.000 116.600
Miền Tây - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.000 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.880 116.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.170 115.670
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.940 115.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.030 87.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.800 68.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.110 48.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.310 106.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.720 71.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.380 75.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.870 79.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.340 43.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.100 38.600
Cập nhật: 11/05/2025 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,290 11,740
Trang sức 99.9 11,280 11,730
NL 99.99 11,100
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,500 11,800
Miếng SJC Thái Bình 12,000 12,200
Miếng SJC Nghệ An 12,000 12,200
Miếng SJC Hà Nội 12,000 12,200
Cập nhật: 11/05/2025 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16118 16385 16969
CAD 18096 18371 18995
CHF 30572 30948 31621
CNY 0 3358 3600
EUR 28572 28839 29883
GBP 33740 34129 35080
HKD 0 3207 3411
JPY 171 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15024 15625
SGD 19454 19734 20278
THB 703 766 820
USD (1,2) 25699 0 0
USD (5,10,20) 25738 0 0
USD (50,100) 25766 25800 26155
Cập nhật: 11/05/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,800 25,800 26,160
USD(1-2-5) 24,768 - -
USD(10-20) 24,768 - -
GBP 33,951 34,043 34,943
HKD 3,282 3,292 3,391
CHF 30,810 30,906 31,767
JPY 175.11 175.43 183.25
THB 749.74 759 812.07
AUD 16,397 16,456 16,901
CAD 18,405 18,464 18,964
SGD 19,652 19,713 20,338
SEK - 2,632 2,724
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,849 3,981
NOK - 2,452 2,538
CNY - 3,548 3,644
RUB - - -
NZD 14,981 15,120 15,554
KRW 17.19 17.93 19.27
EUR 28,755 28,778 30,006
TWD 777.95 - 941.86
MYR 5,633.75 - 6,359.66
SAR - 6,810.25 7,168.24
KWD - 82,426 87,642
XAU - - -
Cập nhật: 11/05/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,557 28,672 29,776
GBP 33,746 33,882 34,851
HKD 3,275 3,288 3,394
CHF 30,669 30,792 31,690
JPY 173.90 174.60 181.74
AUD 16,260 16,325 16,854
SGD 19,615 19,694 20,232
THB 763 766 800
CAD 18,311 18,385 18,897
NZD 15,042 15,549
KRW 17.63 19.42
Cập nhật: 11/05/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25785 25785 26145
AUD 16257 16357 16925
CAD 18304 18404 18957
CHF 30785 30815 31712
CNY 0 3549.6 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28845 28945 29720
GBP 33935 33985 35098
HKD 0 3355 0
JPY 175.09 176.09 182.64
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15080 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19610 19740 20471
THB 0 730.9 0
TWD 0 845 0
XAU 12000000 12000000 12150000
XBJ 12000000 12000000 12150000
Cập nhật: 11/05/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,780 25,830 26,170
USD20 25,780 25,830 26,170
USD1 25,780 25,830 26,170
AUD 16,311 16,461 17,531
EUR 28,899 29,049 30,224
CAD 18,245 18,345 19,662
SGD 19,685 19,835 20,311
JPY 175.65 177.15 181.84
GBP 34,012 34,162 34,952
XAU 11,649,000 0 12,051,000
CNY 0 3,432 0
THB 0 766 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 11/05/2025 09:00