Chứng khoán 28/5: VN-Index lập đỉnh mới, cổ phiếu Dầu khí giao dịch “bùng nổ”

18:22 | 28/05/2021

13,815 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Phiên cuối tuần (28/5), thị trường chứng khoán bứt phá mạnh mẽ, thanh khoản bùng nổ giúp VN-Index tiếp tục xác lập đỉnh mới khi chốt phiên trên 1.320 điểm. Hòa nhịp chung của thị trường, nhóm cổ phiếu Dầu khí cũng tăng điểm mạnh.
Chứng khoán 25/5: VN-Index vượt mốc 1.300 điểm, cổ phiếu Dầu khí đồng loạt tăngChứng khoán 25/5: VN-Index vượt mốc 1.300 điểm, cổ phiếu Dầu khí đồng loạt tăng
Chứng khoán 24/5: Cổ phiếu Dầu khí bật tăng phiên đầu tuầnChứng khoán 24/5: Cổ phiếu Dầu khí bật tăng phiên đầu tuần
Cổ phiếu Dầu khí giao dịch tích cực trước kỳ nghỉ lễCổ phiếu Dầu khí giao dịch tích cực trước kỳ nghỉ lễ

Chốt phiên 28/5, cổ phiếu PVS tăng mạnh 6,8% lên 23.500 đồng/cổ phiếu; PVD tăng 4,8% lên 20.650 đồng/cổ phiếu; GAS tăng 2,4% lên 82.000 đồng/cổ phiếu; BSR tăng 4%; OIL tăng 3,4%; PVT tăng 3,4%; PVC tăng 3,2%; POW tăng 0,4%; PET tăng 2,9%; PVB tăng 4,2%; PVI, DPM tăng 2,7%;…

POW vừa tổ chức Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2021 theo hình thức trực tuyến, thông qua kế hoạch lợi nhuận sau thuế năm 2021 đạt 1,3 nghìn tỷ đồng; kế hoạch chia cổ tức tiền mặt ở mức 200 đồng/cổ phiếu cho năm 2020; đồng thời cho biết, Nhà máy Nhơn Trạch 3 & 4 (1.500MW) dự kiến sẽ động thổ vào cuối năm 2021 và đi vào hoạt động lần lượt vào nửa cuối năm 2023 và nửa cuối năm 2024. POW có kế hoạch bổ sung thêm 4.500 MW công suất phát điện trong giai đoạn 2025-2035.

Cổ phiếu Dầu khí giao dịch tích cực theo đà tăng của thị trường chung
Cổ phiếu Dầu khí giao dịch tích cực theo đà tăng của thị trường chung

Bất chấp những diễn biến phức tạp của đại dịch Covid – 19 ở nước ta, VN – Index liên tục bứt phá, lập những mốc mới, phiên 28/5, với sự hưng phấn của nhà đầu tư, dòng tiền chảy mạnh vào thị trường giúp VN-Index chốt phiên tăng mạnh 16,89 điểm (1,3%) lên 1.320,46 điểm, ghi nhận đỉnh cao mới trong lịch sử 20 năm của thị trường chứng khoán Việt Nam; sắc xanh lan tỏa với 290 mã tăng, 124 mã giảm và 47 mã đứng giá tham chiếu; giá trị giao dịch xác lập đỉnh mới khi đạt hơn 24.798 tỷ đồng. VN30 sắc xanh cũng áp đảo với 23 mã tăng giá, 6 mã giảm và 1 mã đứng giá tham chiếu.

Trên sàn HNX, HNX – Index tăng 6,01 điểm (1,97%) lên 310,46 điểm, giá trị giao dịch ở mức cao - hơn 4.000 tỷ đồng; UPCoM tăng 2,41% lên 86,11 điểm, giá trị giao dịch hơn 1.900 tỷ đồng.

M.P

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 68,850 69,450
Nguyên liệu 999 - HN 68,750 69,350
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 29/03/2024 07:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 69.800
TPHCM - SJC 79.100 81.100
Hà Nội - PNJ 68.500 69.800
Hà Nội - SJC 79.100 81.100
Đà Nẵng - PNJ 68.500 69.800
Đà Nẵng - SJC 79.100 81.100
Miền Tây - PNJ 68.500 69.800
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 69.800
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 69.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 52.050
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 40.630
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 28.940
Cập nhật: 29/03/2024 07:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 6,990
Trang sức 99.9 6,825 6,980
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 7,020
NL 99.99 6,830
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830
Miếng SJC Thái Bình 7,930 8,115
Miếng SJC Nghệ An 7,930 8,115
Miếng SJC Hà Nội 7,930 8,115
Cập nhật: 29/03/2024 07:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 69,750
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 69,850
Nữ Trang 99.99% 68,400 69,250
Nữ Trang 99% 67,064 68,564
Nữ Trang 68% 45,245 47,245
Nữ Trang 41.7% 27,030 29,030
Cập nhật: 29/03/2024 07:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,660.26 15,818.45 16,326.56
CAD 17,743.11 17,922.33 18,498.03
CHF 26,676.40 26,945.86 27,811.41
CNY 3,357.08 3,390.99 3,500.45
DKK - 3,515.18 3,649.93
EUR 26,018.34 26,281.16 27,446.04
GBP 30,390.95 30,697.93 31,684.00
HKD 3,086.91 3,118.09 3,218.25
INR - 296.34 308.20
JPY 158.69 160.29 167.96
KRW 15.84 17.60 19.20
KWD - 80,359.61 83,575.55
MYR - 5,182.84 5,296.09
NOK - 2,236.99 2,332.06
RUB - 255.43 282.77
SAR - 6,588.96 6,852.65
SEK - 2,268.45 2,364.86
SGD 17,871.79 18,052.31 18,632.18
THB 599.73 666.36 691.91
USD 24,580.00 24,610.00 24,950.00
Cập nhật: 29/03/2024 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,840 15,860 16,460
CAD 18,014 18,024 18,724
CHF 27,001 27,021 27,971
CNY - 3,362 3,502
DKK - 3,499 3,669
EUR #25,907 26,117 27,407
GBP 30,749 30,759 31,929
HKD 3,039 3,049 3,244
JPY 159.58 159.73 169.28
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,205 2,325
NZD 14,556 14,566 15,146
SEK - 2,242 2,377
SGD 17,814 17,824 18,624
THB 627.06 667.06 695.06
USD #24,555 24,595 25,015
Cập nhật: 29/03/2024 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 29/03/2024 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24593 24643 24983
AUD 15883 15933 16343
CAD 18015 18065 18469
CHF 27159 27209 27624
CNY 0 3394.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26474 26524 27027
GBP 31019 31069 31522
HKD 0 3115 0
JPY 161.65 162.15 166.68
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14574 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18196 18196 18548
THB 0 638.7 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 07:45