Chốt phương án tăng lương tối thiểu lên mức 3,5 triệu đồng

17:17 | 03/09/2015

2,462 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Sáng 3/9, Hội đồng Tiền lương quốc gia vừa thống nhất phương án trình Chính phủ về việc tăng lương tối thiểu vùng I từ 3,1 triệu đồng/tháng (năm 2015) lên 3,5 triệu đồng trong năm 2016.  
tang luong toi thieu nam 2016
Tăng lương tối thiểu năm 2016 lên 12,4% so với năm 2015

Mức áp dụng tương ứng cho các vùng II, III và IV là 3,1 triệu, 2,7 triệu và 2,4 triệu đồng. Với mức tăng này thì so với năm 2015, mặt bằnglương tối thiểu vùng dự kiến được tăng trung bình 12,4%.

Thứ trưởng Bộ Lao động Thương binh & Xã hội - Phạm Minh Huân cho hay, với lần điều chỉnh lương này sẽ đáp ứng được 80% nhu cầu sống tối thiểu của người lao động.

Hiện đề xuất về mức tăng lương tối thiểu giữa đại diện người lao động và đại diện các doanh nghiệp chênh nhau khá lớn. Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam đề xuất tăng khoảng 16,8%, trong khi đại diện của các doanh nghiệp là VCCI tiếp tục bảo lưu quan điểm mức tăng lương không quá 10% so với lương tối thiểu năm 2015.

Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam cho rằng, mức lương hiện tại của người lao động chưa đáp ứng được cuộc sống tối thiểu cho người lao động và gia đình. Theo khảo sát, hiện lương tối thiểu chỉ đáp ứng 74 - 75% mức sống tối thiểu. Từ nghiên cứu thực tế, đại diện người lao động vẫn tiếp tục bảo lưu đề xuất tăng lương tối thiểu thêm 16,8% so với 2015.

Còn VCCI thì bảo vệ quan điểm của mình là với mức tăng năng suất lao động chưa tương ứng với mức tăng lương, lạm phát những năm qua cũng duy trì ở mức thấp. Trong khi đó, hoạt động của doanh nghiệp vẫn còn gặp nhiều khó khăn, doanh nghiệp phải đóng cửa tiếp tục tăng. Do đó, nếu mức tăng lương quá cao sẽ đẩy thêm gánh nặng chi phí cho doanh nghiệp, giảm sức cạnh tranh, thậm chí phá sản dẫn tới thất nghiệp tăng. Với lý do đó, VCCI đề xuất chỉ tăng lương tối thiểu khoảng 10% là phù hợp hơn.

Với kết quả này, đại diện VCCI cho biết sẽ tiếp tục tập hợp ý kiến của các doanh nghiệp để kiến nghị giảm mức đóng bảo hiểm xã hội, để có thể vượt qua được những áp lực trên. Theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội có hiệu lực từ 1/1/2016, tiền lương sẽ là cơ sở để tính toán mức đóng bảo hiểm.

vcci tang luong 9 10 la hai hoa VCCI: Tăng lương 9 – 10% là hài hoà
de xua t tang luong toi thieu 350000 550000 dongthang Đề xuất tăng lương tối thiểu 350.000 - 550.000 đồng/tháng
de xuat tang luong toi thieu len gan 15 Đề xuất tăng lương tối thiểu lên gần 15%

Tiểu Bảo

Năng lượng Mới

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 114,900 117,200
AVPL/SJC HCM 114,900 117,200
AVPL/SJC ĐN 114,900 117,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 09/06/2025 06:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.000 113.600
TPHCM - SJC 114.900 117.200
Hà Nội - PNJ 111.000 113.600
Hà Nội - SJC 114.900 117.200
Đà Nẵng - PNJ 111.000 113.600
Đà Nẵng - SJC 114.900 117.200
Miền Tây - PNJ 111.000 113.600
Miền Tây - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 113.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 112.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 112.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 111.970
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 84.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 66.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 47.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 103.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 69.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 73.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 76.990
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 42.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 37.440
Cập nhật: 09/06/2025 06:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,990 11,410
Trang sức 99.9 10,980 11,400
NL 99.99 10,740
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,200 11,470
Miếng SJC Thái Bình 11,490 11,720
Miếng SJC Nghệ An 11,490 11,720
Miếng SJC Hà Nội 11,490 11,720
Cập nhật: 09/06/2025 06:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16380 16648 17235
CAD 18487 18764 19394
CHF 31053 31431 32090
CNY 0 3530 3670
EUR 29048 29317 30362
GBP 34416 34807 35772
HKD 0 3188 3392
JPY 172 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15355 15946
SGD 19657 19938 20475
THB 710 773 827
USD (1,2) 25784 0 0
USD (5,10,20) 25823 0 0
USD (50,100) 25851 25885 26240
Cập nhật: 09/06/2025 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,842 34,937 35,867
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 31,242 31,339 32,210
JPY 177.2 177.52 185.46
THB 761.53 770.94 825.07
AUD 16,692 16,753 17,208
CAD 18,808 18,869 19,378
SGD 19,916 19,978 20,610
SEK - 2,671 2,765
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,540 2,629
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,992
KRW 17.83 - 19.97
EUR 29,331 29,354 30,605
TWD 786.63 - 952.32
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,650 87,991
XAU - - -
Cập nhật: 09/06/2025 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 09/06/2025 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25865 25865 26225
AUD 16556 16656 17221
CAD 18685 18785 19344
CHF 31308 31338 32212
CNY 0 3590 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29383 29483 30256
GBP 34760 34810 35912
HKD 0 3270 0
JPY 177.23 178.23 184.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19863 19993 20726
THB 0 743.7 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11750000
Cập nhật: 09/06/2025 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,220
USD20 25,850 25,900 26,220
USD1 25,850 25,900 26,220
AUD 16,582 16,732 17,810
EUR 29,397 29,547 30,747
CAD 18,618 18,718 20,048
SGD 19,919 20,069 20,561
JPY 177.53 179.03 183.83
GBP 34,818 34,968 35,785
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,471 0
THB 0 778 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 09/06/2025 06:45