Chi hơn 9 triệu đồng mua vé số, vị khách “ẵm” giải độc đắc gần 50 tỷ đồng

06:42 | 30/09/2019

2,522 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Giải độc đắc (Jackpot) “khủng” trị giá gần 100 tỷ đồng có hai vị khách ở Đà Nẵng và An Giang trúng thưởng. Trong đó, vị khách ở Đà Nẵng đã chi hơn 9 triệu đồng để mua vé số.
Chi hơn 9 triệu đồng mua vé số, vị khách “ẵm” giải độc đắc gần 50 tỷ đồng
Chị Đ.T.T (ngụ An Giang) nhận giải độc đắc "khủng" trị giá gần 50 tỷ đồng.

Tối qua (29/9), đại diện Công ty xổ số Điện toán Việt Nam (Vietlott) cho biết, đơn vị này đã tổ chức trao giải thưởng Jackpot sản phẩm Mega 6/45 trong kỳ quay 495 trị giá gần 50 tỷ đồng cho một nữ khách hàng.

Nữ khách hàng may mắn là chị Đ.T.T (ngụ An Giang). Chị T. là một trong hai vị khách đồng trúng giải độc đắc trị giá gần 100 tỷ đồng mà Dân trí đã thông tin.

Theo chị Đ.T.T, chị là người thường xuyên mua vé số tự chọn để “cầu may”. Vào chiều 20/9, chị T. ghé vào điểm bán xổ số Vietlott trên đường Tôn Thất Đạm (thị trấn An Châu, huyện Châu Thành, tỉnh An Giang) để mua 5 bộ số ngẫu nhiên trị giá 50.000 đồng. Và trong 5 bộ số này có bộ số 07 – 12 – 24 – 29 – 31 – 45 đã trúng giải độc đắc “khủng”.

Như vậy, sau khi trừ thuế thu nhập cá nhân trị giá 10% giải thưởng thì chị T. sẽ thực lãnh khoảng hơn 44,7 tỷ đồng.

Người đồng trúng thưởng độc đắc với chị T. là một vị khách may mắn tại TP Đà Nẵng. Vị khách này đã mua vé bao 12 với các con số tự chọn gồm: 05 – 07 – 08 – 12 – 24 – 25 – 29 – 30 – 31 – 35 – 38 – 45.

Tấm vé số được phát hành trên đường Nguyễn Văn Thoại (phường An Hải Đông, quận Sơn Trà, TP Đà Nẵng). Vé bao 12 của sản phẩm Mega 6/45 có giá 9,24 triệu đồng với 924 bộ số. Tuy nhiên, so với giải thưởng gần 50 tỷ đồng mà chủ nhân tấm vé nhận được thì số tiền chi ra mua vé là quá nhỏ.

Ngoài giải thưởng độc đắc, vị khách may mắn ở TP Đà Nẵng sẽ nhận thêm 439,5 triệu đồng từ các giải thưởng khác như trúng 3 số, trúng 4 số và trúng 5 số.

Theo quy định của Bộ Tài Chính, những vị khách trúng thưởng sẽ có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập vào ngân sách các địa phương. Và Đà Nẵng và An Giang sẽ là hai địa phương có thêm gần 10 tỷ đồng để đầu tư vào các lĩnh vực y tế, giáo dục…

Trước đó, vào ngày 10/9, Vietlott cũng đã xác định có 1 tấm vé trúng Jackpot 2 trị giá hơn 4,4 tỷ đồng trong kỳ quay số mở thưởng 329 của sản phẩm Power 6/55. Tấm vé may mắn được phát hành tại đường Châu Văn Liêm (phường 14, quận 5, TPHCM). Khách hàng trúng thưởng đã bao 8 với dãy số 06 – 09 – 15 – 19 – 37 – 38 – 39 – 54.

Theo Dân trí

Hai lần trúng xổ số độc đắc, nhưng không chịu tiêu tiền mà vẫn sống kham khổ
Từng trúng giải độc đắc hơn 40 tỷ, lại trúng tiếp giải độc đắc hơn 5 tỷ đồng
Vô tình nhặt được tấm vé số trúng 100.000 USD bị bỏ lại trong xe
Đánh 1 dãy số trong 20 năm, người gốc Việt trúng 60 triệu USD
Người đàn ông đặc biệt may mắn khi trúng xổ số độc đắc tới 5 lần
Trúng xổ số với những con số thấy trong giấc mơ từ...13 năm trước!

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 119,200
AVPL/SJC HCM 117,200 119,200
AVPL/SJC ĐN 117,200 119,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,760 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,750 11,090
Cập nhật: 29/06/2025 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.400 116.000
TPHCM - SJC 117.200 119.200
Hà Nội - PNJ 113.400 116.000
Hà Nội - SJC 117.200 119.200
Đà Nẵng - PNJ 113.400 116.000
Đà Nẵng - SJC 117.200 119.200
Miền Tây - PNJ 113.400 116.000
Miền Tây - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.400
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.700 115.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.590 115.090
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.880 114.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.650 114.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.050 86.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.040 67.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.570 48.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.120 105.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.920 70.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.530 75.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.990 78.490
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.850 43.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.670 38.170
Cập nhật: 29/06/2025 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 11,590
Trang sức 99.9 11,130 11,580
NL 99.99 10,820
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 11,650
Miếng SJC Thái Bình 11,720 11,920
Miếng SJC Nghệ An 11,720 11,920
Miếng SJC Hà Nội 11,720 11,920
Cập nhật: 29/06/2025 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16510 16778 17354
CAD 18536 18813 19432
CHF 32001 32383 33032
CNY 0 3570 3690
EUR 29944 30217 31250
GBP 34978 35372 36310
HKD 0 3193 3396
JPY 173 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15492 16077
SGD 19904 20187 20716
THB 715 778 835
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 29/06/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 29/06/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 29/06/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 29/06/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,250
USD20 25,920 25,970 26,250
USD1 25,920 25,970 26,250
AUD 16,768 16,918 17,992
EUR 30,238 30,388 31,575
CAD 18,708 18,808 20,125
SGD 20,150 20,300 20,777
JPY 177.69 179.19 183.84
GBP 35,429 35,579 36,378
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 29/06/2025 19:00