Chấp nhận hủy hợp đồng, Manulife yêu cầu gì ở khách hàng?

19:16 | 05/05/2023

288 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Sáng 5/5, một số khách hàng liên quan đến sản phẩm bảo hiểm nhân thọ Tâm An Đầu Tư đã được phía Công ty bảo hiểm Manulife Việt Nam mời lên công ty tại TP HCM để giải quyết những khiếu nại về gửi tiền tiết kiệm ở Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB) bị chuyển thành bảo hiểm nhân thọ.
Bộ Tài chính vào cuộc vụ diễn viên Ngọc Lan tố MVI Life kinh doanh Bộ Tài chính vào cuộc vụ diễn viên Ngọc Lan tố MVI Life kinh doanh "mập mờ"
Hàng nghìn tỷ đồng được các ngân hàng thu ngoài tín dụng từ đâu?Hàng nghìn tỷ đồng được các ngân hàng thu ngoài tín dụng từ đâu?
Chấp nhận hủy hợp đồng, Manulife yêu cầu gì ở khách hàng?
Khách hàng phải ký vào giấy xác nhận nếu muốn được hủy hợp đồng/https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Tại buổi làm việc, phía Manulife đã chấp nhận giải quyết cho một số khách hàng được hủy hợp đồng và nhận lại tiền đã đóng với điều kiện là phải ký vào giấy xác nhận có nội dung như: khách hàng đồng ý hủy hợp đồng bảo hiểm và nội dung: "Kể từ ngày nhận được đầy đủ số tiền nói trên do công ty thanh toán tôi cam kết sẽ không có bất kỳ khiếu nại, khiếu kiện nào đối với công ty; cũng không thực hiện bất kỳ hoạt động nào làm phương hại, ảnh hưởng đến uy tín, hình ảnh của công ty".

Bên cạnh đó, Manulife Việt Nam cũng đề nghị khách hàng cam kết "không tiết lộ, dù trực tiếp hay gián tiếp, bất kỳ thông tin nào về nội dung trao đổi, các văn bản, thỏa thuận, email, tin nhắn, hình ảnh, ghi âm, ghi hình cuộc họp liên quan đến vụ việc này giữa khách hàng và công ty cho bất kỳ bên thứ ba nào hoặc trên bất kỳ phương tiện truyền thông và/hoặc mạng xã hội nào".

Những khách hàng này cho biết họ không dám tiết lộ các nội dung cụ thể trong cuộc gặp, cũng như những vấn đề liên quan, vì hiện tại dù đã được ký biên bản xác nhận nhưng họ chưa nhận được tiền ngay mà phải đợi đến 10 ngày sau phía Manulife Việt Nam mới chuyển tiền vào tài khoản.

Trước đó, hàng trăm khách hàng đã đến Cơ quan Cảnh sát điều tra Công an TP HCM để gửi đơn tố cáo về sản phẩm Tâm An Đầu Tư của Manulife Việt Nam và Ngân hàng SCB.

Những người tố cáo cho rằng, họ đều được nhân viên Manulife và Ngân hàng SCB tư vấn sản phẩm Tâm An Đầu Tư là sản phẩm đầu tư mới, tiết kiệm có lãi suất cao. Thế nhưng, sau này người dân mới phát hiện đó chính là hợp đồng bảo hiểm nhân thọ. Nhiều người đã đổ vào sản phẩm này hàng trăm triệu đồng, thậm chí có người “dính” hàng tỷ đồng.

Chấp nhận hủy hợp đồng, Manulife yêu cầu gì ở khách hàng?
Nhiều khách hàng muốn chấm dứt hợp đồng sản phẩm bảo hiểm nhân thọ Tâm An Đầu Tư của Manulife Việt Nam/Ảnh minh họa/https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Sau đó, Manulife Việt Nam đã phải họp báo công bố quyết định giải quyết vụ việc để khép lại những lo ngại về sản phẩm bảo hiểm Tâm An Đầu Tư được phân phối qua đối tác Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB).

Cụ thể, Manulife Việt Nam cho biết, sẽ liên hệ các khách hàng SCB tham gia sản phẩm bảo hiểm Tâm An Đầu Tư đã gửi khiếu nại hoặc gửi trước ngày 30/4/2023 để cùng bắt đầu quá trình thảo luận giải quyết khiếu nại, bắt đầu từ tuần này. Những cuộc thảo luận này nhằm đạt được một giải pháp công bằng cho cả hai bên, bao gồm việc hủy hợp đồng và hoàn phí nếu có cơ sở hợp lý.

Kết quả giải quyết khiếu nại sẽ được xác định dựa trên đánh giá của Manulife Việt Nam gồm các yếu tố như: tính đầy đủ, hợp pháp của bộ hồ sơ hợp đồng bảo hiểm, kết quả phỏng vấn, đối chất với các tư vấn viên và nhân viên ngân hàng liên quan, các thông tin do khách hàng cung cấp trong đơn khiếu nại hoặc trong quá trình trao đổi cùng các bằng chứng hoặc các yếu tố có liên quan cần được cân nhắc.

“Mục tiêu của chúng tôi là hoàn thành các cuộc đối thoại với khách hàng và đạt được giải pháp vào khoảng ngày 30/6/2023. Những khách hàng được mời đến để thảo luận về khiếu nại của họ sẽ nhận được thư mời từ công ty trong những ngày tới”, Manulife Việt Nam thông tin.

https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Huy Tùng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 115,400 117,700
AVPL/SJC HCM 115,400 117,700
AVPL/SJC ĐN 115,400 117,700
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 06/06/2025 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 112.000 ▲100K 114.400 ▲400K
TPHCM - SJC 116.000 ▲600K 118.000 ▲300K
Hà Nội - PNJ 112.000 ▲100K 114.400 ▲400K
Hà Nội - SJC 116.000 ▲600K 118.000 ▲300K
Đà Nẵng - PNJ 112.000 ▲100K 114.400 ▲400K
Đà Nẵng - SJC 116.000 ▲600K 118.000 ▲300K
Miền Tây - PNJ 112.000 ▲100K 114.400 ▲400K
Miền Tây - SJC 116.000 ▲600K 118.000 ▲300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 112.000 ▲100K 114.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 ▲600K 118.000 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 112.000 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 ▲600K 118.000 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 112.000 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 112.000 ▲100K 114.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 112.000 ▲100K 114.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 111.300 ▲300K 113.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 111.190 ▲300K 113.690 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 110.490 ▲300K 112.990 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 110.260 ▲290K 112.760 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.000 ▲220K 85.500 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.220 ▲170K 66.720 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.990 ▲120K 47.490 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.840 ▲270K 104.340 ▲270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.070 ▲180K 69.570 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.620 ▲190K 74.120 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.030 ▲200K 77.530 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.330 ▲120K 42.830 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.200 ▲90K 37.700 ▲90K
Cập nhật: 06/06/2025 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,010 11,440
Trang sức 99.9 11,000 11,430
NL 99.99 10,760
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,760
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,220 11,500
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,220 11,500
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,220 11,500
Miếng SJC Thái Bình 11,600 ▲60K 11,800 ▲30K
Miếng SJC Nghệ An 11,600 ▲60K 11,800 ▲30K
Miếng SJC Hà Nội 11,600 ▲60K 11,800 ▲30K
Cập nhật: 06/06/2025 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16403 16671 17244
CAD 18530 18807 19427
CHF 31114 31492 32126
CNY 0 3530 3670
EUR 29173 29443 30469
GBP 34549 34941 35878
HKD 0 3190 3392
JPY 174 178 184
KRW 0 18 19
NZD 0 15409 16000
SGD 19713 19994 20517
THB 714 777 830
USD (1,2) 25795 0 0
USD (5,10,20) 25835 0 0
USD (50,100) 25863 25897 26238
Cập nhật: 06/06/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,930 35,024 35,959
HKD 3,263 3,272 3,371
CHF 31,306 31,404 32,277
JPY 177.68 178 185.94
THB 762 771.41 825.07
AUD 16,733 16,794 17,247
CAD 18,815 18,875 19,385
SGD 19,921 19,983 20,615
SEK - 2,677 2,770
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,933 4,069
NOK - 2,544 2,633
CNY - 3,593 3,691
RUB - - -
NZD 15,418 15,562 16,016
KRW 17.84 - 19.98
EUR 29,382 29,406 30,658
TWD 786.34 - 951.34
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,666 88,008
XAU - - -
Cập nhật: 06/06/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 06/06/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25885 25885 26235
AUD 16613 16713 17281
CAD 18726 18826 19381
CHF 31371 31401 32287
CNY 0 3594.8 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29487 29587 30359
GBP 34888 34938 36049
HKD 0 3270 0
JPY 177.83 178.83 185.35
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15554 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19877 20007 20738
THB 0 742.8 0
TWD 0 850 0
XAU 11100000 11100000 11750000
XBJ 10800000 10800000 11750000
Cập nhật: 06/06/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,890 25,940 26,241
USD20 25,890 25,940 26,241
USD1 25,890 25,940 26,241
AUD 16,665 16,815 17,886
EUR 29,536 29,686 30,862
CAD 18,671 18,771 20,088
SGD 19,960 20,110 20,586
JPY 178.31 179.81 184.46
GBP 34,982 35,132 35,930
XAU 11,538,000 0 11,772,000
CNY 0 3,481 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 06/06/2025 10:00