Chấp nhận hủy hợp đồng, Manulife yêu cầu gì ở khách hàng?

19:16 | 05/05/2023

290 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Sáng 5/5, một số khách hàng liên quan đến sản phẩm bảo hiểm nhân thọ Tâm An Đầu Tư đã được phía Công ty bảo hiểm Manulife Việt Nam mời lên công ty tại TP HCM để giải quyết những khiếu nại về gửi tiền tiết kiệm ở Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB) bị chuyển thành bảo hiểm nhân thọ.
Bộ Tài chính vào cuộc vụ diễn viên Ngọc Lan tố MVI Life kinh doanh Bộ Tài chính vào cuộc vụ diễn viên Ngọc Lan tố MVI Life kinh doanh "mập mờ"
Hàng nghìn tỷ đồng được các ngân hàng thu ngoài tín dụng từ đâu?Hàng nghìn tỷ đồng được các ngân hàng thu ngoài tín dụng từ đâu?
Chấp nhận hủy hợp đồng, Manulife yêu cầu gì ở khách hàng?
Khách hàng phải ký vào giấy xác nhận nếu muốn được hủy hợp đồng/https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Tại buổi làm việc, phía Manulife đã chấp nhận giải quyết cho một số khách hàng được hủy hợp đồng và nhận lại tiền đã đóng với điều kiện là phải ký vào giấy xác nhận có nội dung như: khách hàng đồng ý hủy hợp đồng bảo hiểm và nội dung: "Kể từ ngày nhận được đầy đủ số tiền nói trên do công ty thanh toán tôi cam kết sẽ không có bất kỳ khiếu nại, khiếu kiện nào đối với công ty; cũng không thực hiện bất kỳ hoạt động nào làm phương hại, ảnh hưởng đến uy tín, hình ảnh của công ty".

Bên cạnh đó, Manulife Việt Nam cũng đề nghị khách hàng cam kết "không tiết lộ, dù trực tiếp hay gián tiếp, bất kỳ thông tin nào về nội dung trao đổi, các văn bản, thỏa thuận, email, tin nhắn, hình ảnh, ghi âm, ghi hình cuộc họp liên quan đến vụ việc này giữa khách hàng và công ty cho bất kỳ bên thứ ba nào hoặc trên bất kỳ phương tiện truyền thông và/hoặc mạng xã hội nào".

Những khách hàng này cho biết họ không dám tiết lộ các nội dung cụ thể trong cuộc gặp, cũng như những vấn đề liên quan, vì hiện tại dù đã được ký biên bản xác nhận nhưng họ chưa nhận được tiền ngay mà phải đợi đến 10 ngày sau phía Manulife Việt Nam mới chuyển tiền vào tài khoản.

Trước đó, hàng trăm khách hàng đã đến Cơ quan Cảnh sát điều tra Công an TP HCM để gửi đơn tố cáo về sản phẩm Tâm An Đầu Tư của Manulife Việt Nam và Ngân hàng SCB.

Những người tố cáo cho rằng, họ đều được nhân viên Manulife và Ngân hàng SCB tư vấn sản phẩm Tâm An Đầu Tư là sản phẩm đầu tư mới, tiết kiệm có lãi suất cao. Thế nhưng, sau này người dân mới phát hiện đó chính là hợp đồng bảo hiểm nhân thọ. Nhiều người đã đổ vào sản phẩm này hàng trăm triệu đồng, thậm chí có người “dính” hàng tỷ đồng.

Chấp nhận hủy hợp đồng, Manulife yêu cầu gì ở khách hàng?
Nhiều khách hàng muốn chấm dứt hợp đồng sản phẩm bảo hiểm nhân thọ Tâm An Đầu Tư của Manulife Việt Nam/Ảnh minh họa/https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Sau đó, Manulife Việt Nam đã phải họp báo công bố quyết định giải quyết vụ việc để khép lại những lo ngại về sản phẩm bảo hiểm Tâm An Đầu Tư được phân phối qua đối tác Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB).

Cụ thể, Manulife Việt Nam cho biết, sẽ liên hệ các khách hàng SCB tham gia sản phẩm bảo hiểm Tâm An Đầu Tư đã gửi khiếu nại hoặc gửi trước ngày 30/4/2023 để cùng bắt đầu quá trình thảo luận giải quyết khiếu nại, bắt đầu từ tuần này. Những cuộc thảo luận này nhằm đạt được một giải pháp công bằng cho cả hai bên, bao gồm việc hủy hợp đồng và hoàn phí nếu có cơ sở hợp lý.

Kết quả giải quyết khiếu nại sẽ được xác định dựa trên đánh giá của Manulife Việt Nam gồm các yếu tố như: tính đầy đủ, hợp pháp của bộ hồ sơ hợp đồng bảo hiểm, kết quả phỏng vấn, đối chất với các tư vấn viên và nhân viên ngân hàng liên quan, các thông tin do khách hàng cung cấp trong đơn khiếu nại hoặc trong quá trình trao đổi cùng các bằng chứng hoặc các yếu tố có liên quan cần được cân nhắc.

“Mục tiêu của chúng tôi là hoàn thành các cuộc đối thoại với khách hàng và đạt được giải pháp vào khoảng ngày 30/6/2023. Những khách hàng được mời đến để thảo luận về khiếu nại của họ sẽ nhận được thư mời từ công ty trong những ngày tới”, Manulife Việt Nam thông tin.

https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Huy Tùng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,600 ▼400K 120,600 ▼400K
AVPL/SJC HCM 118,600 ▼400K 120,600 ▼400K
AVPL/SJC ĐN 118,600 ▼400K 120,600 ▼400K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,790 ▼50K 11,200 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,780 ▼50K 11,190 ▼20K
Cập nhật: 09/07/2025 18:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.100 ▼600K 117.000 ▼300K
TPHCM - SJC 118.600 ▼400K 120.600 ▼400K
Hà Nội - PNJ 114.100 ▼600K 117.000 ▼300K
Hà Nội - SJC 118.600 ▼400K 120.600 ▼400K
Đà Nẵng - PNJ 114.100 ▼600K 117.000 ▼300K
Đà Nẵng - SJC 118.600 ▼400K 120.600 ▼400K
Miền Tây - PNJ 114.100 ▼600K 117.000 ▼300K
Miền Tây - SJC 118.600 ▼400K 120.600 ▼400K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.100 ▼600K 117.000 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.600 ▼400K 120.600 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.100 ▼600K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.600 ▼400K 120.600 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.100 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.100 ▼600K 117.000 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.100 ▼600K 117.000 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.500 ▼500K 116.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.380 ▼500K 115.880 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.670 ▼500K 115.170 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.440 ▼500K 114.940 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.650 ▼380K 87.150 ▼380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.510 ▼290K 68.010 ▼290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.910 ▼200K 48.410 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.860 ▼450K 106.360 ▼450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.410 ▼310K 70.910 ▼310K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.050 ▼330K 75.550 ▼330K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.530 ▼340K 79.030 ▼340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.150 ▼190K 43.650 ▼190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.930 ▼170K 38.430 ▼170K
Cập nhật: 09/07/2025 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,190 ▼50K 11,640 ▼50K
Trang sức 99.9 11,180 ▼50K 11,630 ▼50K
NL 99.99 10,730 ▼70K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,730 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,400 ▼50K 11,700 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,400 ▼50K 11,700 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,400 ▼50K 11,700 ▼50K
Miếng SJC Thái Bình 11,860 ▼40K 12,060 ▼40K
Miếng SJC Nghệ An 11,860 ▼40K 12,060 ▼40K
Miếng SJC Hà Nội 11,860 ▼40K 12,060 ▼40K
Cập nhật: 09/07/2025 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16552 16820 17397
CAD 18570 18847 19465
CHF 32201 32583 33233
CNY 0 3570 3690
EUR 29992 30265 31295
GBP 34749 35142 36079
HKD 0 3199 3401
JPY 171 175 181
KRW 0 18 19
NZD 0 15380 15966
SGD 19870 20152 20676
THB 715 778 831
USD (1,2) 25876 0 0
USD (5,10,20) 25916 0 0
USD (50,100) 25944 25978 26320
Cập nhật: 09/07/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,960 25,960 26,320
USD(1-2-5) 24,922 - -
USD(10-20) 24,922 - -
GBP 35,074 35,169 36,045
HKD 3,271 3,281 3,380
CHF 32,419 32,520 33,321
JPY 174.63 174.94 182.32
THB 763.86 773.29 827.3
AUD 16,783 16,843 17,313
CAD 18,792 18,852 19,392
SGD 20,020 20,082 20,755
SEK - 2,695 2,789
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,035 4,175
NOK - 2,542 2,630
CNY - 3,593 3,690
RUB - - -
NZD 15,332 15,475 15,920
KRW 17.56 18.31 19.77
EUR 30,190 30,214 31,429
TWD 810.11 - 980.74
MYR 5,748.66 - 6,484.41
SAR - 6,852.85 7,212.47
KWD - 83,301 88,565
XAU - - -
Cập nhật: 09/07/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,950 25,960 26,300
EUR 30,019 30,140 31,265
GBP 34,849 34,989 35,981
HKD 3,264 3,277 3,382
CHF 32,206 32,335 33,264
JPY 173.79 174.49 181.79
AUD 16,714 16,781 17,321
SGD 20,048 20,129 20,679
THB 779 782 817
CAD 18,771 18,846 19,374
NZD 0 15,394 15,901
KRW 0 18.23 20.01
Cập nhật: 09/07/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25950 25950 26320
AUD 16728 16828 17391
CAD 18748 18848 19402
CHF 32431 32461 33360
CNY 0 3604.8 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30267 30367 31139
GBP 35031 35081 36199
HKD 0 3330 0
JPY 174.78 175.78 182.29
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15482 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2750 0
SGD 20025 20155 20883
THB 0 744.1 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12000000
XBJ 10000000 10000000 12000000
Cập nhật: 09/07/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,960 26,010 26,270
USD20 25,960 26,010 26,270
USD1 25,960 26,010 26,270
AUD 16,716 16,866 17,937
EUR 30,285 30,435 31,611
CAD 18,690 18,790 20,110
SGD 20,079 20,229 20,707
JPY 174.59 176.09 180.73
GBP 35,043 35,193 36,106
XAU 11,858,000 0 12,062,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 779 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 09/07/2025 18:00