Chào đón đường bay mới, Vietjet tung triệu vé khuyến mãi từ 0 đồng

16:11 | 06/12/2019

968 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tiếp nối hành trình ghi dấu cột mốc 100 triệu hành khách và đáp ứng nhu cầu du lịch tăng cao trong mùa lễ hội cuối năm, Vietjet mở bán đồng loạt 4 đường bay quốc tế mới Đà Lạt - Seoul (Hàn Quốc), Cần Thơ - Seoul (Hàn Quốc), Cần Thơ - Đài Bắc (Đài Loan, Trung Quốc) và Hà Nội - Bali (Indonesia), mở rộng mạng bay quốc tế phủ khắp các tỉnh thành Việt Nam, mang đến thêm nhiều hành trình mới cho người dân từ miền Bắc đến cao nguyên và khu vực Đồng bằng sông Cửu Long. Hàng triệu vé khuyến mãi chỉ từ 0 đồng (*) sẽ được tung ra liên tục trong 3 ngày vàng 10-12/12/2019, từ 12-14h mỗi ngày.

Chương trình khuyến mãi áp dụng tất cả đường bay quốc tế đến Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan (Trung Quốc), Hồng Kông (Trung Quốc), Ấn Độ, Indonesia, Thái Lan, Singapore, Malaysia, Myanmar, Campuchia… và các chặng bay do Vietjet Thailand khai thác. Đối với các đường bay giữa Việt Nam và Nhật Bản, chương trình khuyến mãi diễn ra cả ngày. Thời gian bay áp dụng từ 3/1/2020 đến 24/10/2020 (**).

chao don duong bay moi vietjet tung trieu ve khuyen mai tu 0 dong them co hoi bay bali seoul dai bac cho nguoi dan khap viet nam

Vé được mở bán trên các kênh của hãng tại website www.vietjetair.com, ứng dụng điện thoại “Vietjet Air”, Facebook www.facebook.com/vietjetvietnam, mục “Đặt vé”. Bên cạnh đó, khách hàng Vietjet có thể đặt vé thông qua tổng đài 1900 1886 và các đại lý/ phòng vé chính thức của Vietjet trên toàn quốc. Thanh toán ngay bằng Vietjet SkyClub, các loại thẻ Visa/ Master/ AMEX/ JCB/ KCP/ UnionPay và thẻ ATM của 34 ngân hàng lớn tại Việt Nam (có đăng ký Internet Banking).

Đường bay mới Đà Lạt - Seoul (Incheon) được khai thác 4 chuyến khứ hồi mỗi tuần từ 15/1/2020. Chuyến bay khởi hành từ Đà Lạt lúc 17h10 và đến Seoul (Incheon) lúc 23h55 (giờ địa phương). Chiều ngược lại cất cánh lúc 2h30 (giờ địa phương) từ Seoul (Incheon) và tới Đà Lạt lúc 5h50.

Đường bay Cần Thơ - Seoul (Incheon) sẽ khai thác 3 chuyến khứ hồi mỗi tuần từ 16/1/2020. Chuyến bay khởi hành từ Cần Thơ lúc 16h50 và đến Seoul (Incheon) lúc 23h55 (giờ địa phương). Chiều ngược lại cất cánh lúc 2h30 (giờ địa phương) từ Seoul (Incheon) và tới Cần Thơ lúc 6h20. Hiện tại, Vietjet tiên phong hoạt động tại Hàn Quốc với 11 đường bay, là hãng hàng không khai thác nhiều chuyến bay đi và đến nhất giữa Việt Nam và Hàn Quốc, kết nối TP HCM/ Hà Nội/ Hải Phòng/ Đà Nẵng/ Nha Trang/ Phú Quốc/ Cần Thơ/ Đà Lạt đến Seoul/ Busan/ Daegu.

Đường bay Cần Thơ - Đài Bắc được khai thác 4 chuyến khứ hồi mỗi tuần từ 10/1/2020. Chuyến bay khởi hành từ Cần Thơ khoảng 12h40 và đến Đài Bắc lúc 17h10 (giờ địa phương). Chiều ngược lại cất cánh khoảng 18h10 (giờ địa phương) từ Đài Bắc và đến Cần Thơ lúc 20h55. Sau 05 năm có mặt tại thị trường Đài Loan, Vietjet hiện đang là hãng hàng không khai thác lớn nhất giữa Việt Nam và Đài Loan với 9 đường bay, kết nối TP HCM/ Hà Nội/ Đà Nẵng/ Cần Thơ đến Đài Bắc/ Đài Trung/ Đài Nam/ Cao Hùng.

Đường bay Hà Nội - Bali sẽ khai thác khứ hồi hằng ngày từ 26/1/2020. Chuyến bay khởi hành từ Thủ đô Hà Nội lúc 10h00 và đến Bali lúc 16h25 (giờ địa phương). Chiều ngược lại cất cánh lúc 17h30 (giờ địa phương) từ Bali và đến Hà Nội lúc 21h55. Hiện nay, Vietjet là hãng hàng không duy nhất khai thác đường bay thẳng từ Hà Nội đến Bali. Đây cũng là đường bay thẳng thứ hai của Vietjet đến Bali (Indonesia) bên cạnh đường bay TP HCM - Bali đã được khai thác từ tháng 5/2019.

Là hãng hàng không của người dân, Vietjet luôn mở thêm nhiều đường bay mới để mang lại nhiều hơn cơ hội đi lại bằng máy bay với chi phí tiết kiệm cho tất cả mọi người. Với tinh thần “An toàn - Vui vẻ - Giá rẻ - Đúng giờ”, Vietjet tự hào mang đến cho hành khách những trải nghiệm thú vị trên tàu bay mới, ghế da êm ái, 9 món ăn nóng tươi ngon, tiếp viên xinh đẹp, thân thiện và nhiều dịch vụ tiện ích hiện đại khác trên nền tảng thương mại điện tử.

(*) Chưa bao gồm thuế, phí

(**) Trừ các ngày lễ, Tết

Về Vietjet:

Hãng hàng không thế hệ mới Vietjet dẫn đầu cuộc cách mạng trong ngành hàng không Việt Nam, khu vực và thế giới. Với khả năng quản lý chi phí, khai thác, vận hành vượt trội, Vietjet mang tới cơ hội bay với chi phí tiết kiệm, linh hoạt, cung cấp đa dạng dịch vụ, đáp ứng mọi nhu cầu tiêu dùng của khách hàng.

Vietjet là thành viên chính thức của Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế (IATA) và sở hữu chứng nhận An toàn Khai thác IOSA. Hãng hàng không tư nhân lớn nhất Việt Nam được xếp hạng 7 sao - cao nhất thế giới về an toàn hàng không bởi tổ chức uy tín AirlineRatings, Top 50 hãng hàng không tốt nhất toàn cầu về hoạt động và sức khỏe tài chính trong hai năm 2018, 2019 của AirFinance Journal, liên tục nhận giải hãng hàng không chi phí thấp tốt nhất trao bởi các tổ chức uy tín như Skytrax, CAPA, AirlineRatings...

Với đội tàu bay trẻ trung, hiện đại với tuổi bình quân chỉ 2,7 năm, thuộc nhóm dẫn đầu thế giới về các chỉ số an toàn, chất lượng, độ tin cậy kỹ thuật, Vietjet khai thác mỗi ngày hơn 400 chuyến bay, phục vụ gần 100 triệu khách hàng trên khắp thế giới với mạng đường bay phủ khắp các điểm đến Việt Nam và quốc tế đến Ấn Độ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Singapore, Indonesia, Thái Lan, Malaysia, Myanmar, Campuchia, Trung Quốc...

P.V

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 75,600
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 75,500
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 19/04/2024 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 82.100 84.100
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 82.100 84.100
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 82.100 84.100
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 19/04/2024 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,435 7,650
Trang sức 99.9 7,425 7,640
NL 99.99 7,430
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,410
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,500 7,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,500 7,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,500 7,680
Miếng SJC Thái Bình 8,210 8,400
Miếng SJC Nghệ An 8,210 8,400
Miếng SJC Hà Nội 8,210 8,400
Cập nhật: 19/04/2024 04:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,100 84,100
SJC 5c 82,100 84,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,100 84,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 19/04/2024 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,802.74 15,962.37 16,474.59
CAD 17,830.93 18,011.04 18,589.00
CHF 27,037.08 27,310.18 28,186.55
CNY 3,419.83 3,454.37 3,565.76
DKK - 3,534.07 3,669.44
EUR 26,168.83 26,433.16 27,603.92
GBP 30,667.37 30,977.14 31,971.18
HKD 3,144.63 3,176.39 3,278.32
INR - 301.14 313.19
JPY 158.53 160.13 167.79
KRW 15.77 17.53 19.12
KWD - 81,790.33 85,060.87
MYR - 5,219.21 5,333.08
NOK - 2,258.10 2,353.99
RUB - 254.56 281.80
SAR - 6,718.10 6,986.74
SEK - 2,263.43 2,359.55
SGD 18,067.70 18,250.20 18,835.84
THB 606.11 673.46 699.26
USD 25,100.00 25,130.00 25,440.00
Cập nhật: 19/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,007 16,027 16,627
CAD 18,158 18,168 18,868
CHF 27,351 27,371 28,321
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,537 3,707
EUR #26,202 26,412 27,702
GBP 31,062 31,072 32,242
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.19 160.34 169.89
KRW 16.23 16.43 20.23
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,220 2,340
NZD 14,741 14,751 15,331
SEK - 2,243 2,378
SGD 18,103 18,113 18,913
THB 637.9 677.9 705.9
USD #25,145 25,145 25,440
Cập nhật: 19/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 19/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25225 25275 25442
AUD 16138 16188 16591
CAD 18211 18261 18666
CHF 27736 27786 28199
CNY 0 3479.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26808 26858 27368
GBP 31508 31558 32018
HKD 0 3115 0
JPY 162.51 163.01 167.54
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14819 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18515 18515 18872
THB 0 651.3 0
TWD 0 777 0
XAU 8220000 8220000 8390000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 04:00