Cây xăng "găm" hàng sẽ bị phạt 100 triệu đồng

10:41 | 03/09/2013

1,157 lượt xem
|
Trước thực trạng xuất hiện một số cây xăng đóng cửa bất thường khi giá biến động, găm hàng hoăc giảm lượng bán không rõ lý do...., Chính phủ đã ban hành Nghị định số 97/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực dầu khí, kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.

Những hành vi vi phạm, gian lận trong kinh doanh xăng dầu sẽ bị xử phạt theo Nghị định 97/2013/NĐ-CP

Theo nghị định, những hành vi vi phạm quy định về điều kiện sản xuất xăng dầu sẽ bị phạt 30 -100 triệu đồng. Tổng đại lý kinh doanh xăng dầu vi phạm quy định về điều kiện kinh doanh sẽ bị phạt 10 - 50 triệu đồng. Mức phạt đối với đại lý bán lẻ xăng dầu vi phạm là 5 - 20 triệu đồng, đối với cửa hàng bán lẻ xăng dầu là 3 - 30 triệu đồng.

Đối với thương nhân đầu mối, sẽ bị phạt 60 - 100 triệu đồng nếu không thực hiện đúng quy định về trình tự, thủ tục đăng ký giá bán xăng dầu, không thông báo hoặc không gửi quyết định về giá bán lẻ xăng dầu cho các đơn vị hệ thống phân phối trước thời điểm giá có hiệu lực thi hành; không chấp hành quy định về mức điều chỉnh giá...

Hành vi gian lận về sử dụng phương tiện đo lường trong kinh doanh xăng dầu như sử dụng phương tiện đo bị sai, bị hỏng hoặc không đạt yêu cầu về đo lường hoặc sai số của phương tiện đo vượt quá giới hạn sai số cho phép; làm thay đổi cấu trúc kỹ thuật, đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo… sẽ bị phạt 5 - 50 triệu đồng.

Đồng thời bị áp dụng một số hình thức xử phạt bổ sung như tịch thu chứng chỉ kiểm định gồm Giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định; tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu, tịch thu phương tiện đo và các thiết bị khác, buộc nộp lại ngân sách nhà nước số tiền bất hợp pháp đã thu được.

Hành vi bán xăng dầu qua các cột bơm mini, trụ bơm lắc tay, qua thùng, can chai và các dụng cụ chứa đựng khác cũng sẽ bị phạt từ 1 triệu đến 2 triệu đồng. Cá nhân, tổ chức buôn bán, trao đổi xăng dầu qua biên giới cũng bị áp mức phạt từ một đến 50 triệu đồng tùy vào giá trị xăng dầu vận chuyển.

Việc Chính phủ ban hành văn bản trên diễn ra sau khi xảy ra tình trạng một số cây xăng, đại lý đột ngột treo biển ngừng bán hoặc bán cầm chừng không rõ lý do mỗi khi giá xăng dầu trong nước chuẩn bị biến động lớn. Bên cạnh đó, tại một số địa phương thời gian qua, Bộ Công Thương cũng đã phát hiện các cá nhân rút ruột, pha chế xăng dầu, ảnh hưởng đến quyền lợi người tiêu dùng.

Nghị định sẽ có hiệu lực kể từ ngày 10/10/2013.

N.H

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 149,400 ▲700K 152,400 ▲700K
Hà Nội - PNJ 149,400 ▲700K 152,400 ▲700K
Đà Nẵng - PNJ 149,400 ▲700K 152,400 ▲700K
Miền Tây - PNJ 149,400 ▲700K 152,400 ▲700K
Tây Nguyên - PNJ 149,400 ▲700K 152,400 ▲700K
Đông Nam Bộ - PNJ 149,400 ▲700K 152,400 ▲700K
Cập nhật: 26/11/2025 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,140 ▲50K 15,340 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 15,140 ▲50K 15,340 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 15,140 ▲50K 15,340 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,970 ▲20K 15,270 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,970 ▲20K 15,270 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,970 ▲20K 15,270 ▲20K
NL 99.99 14,200 ▼30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,200 ▼30K
Trang sức 99.9 14,560 ▲20K 15,160 ▲20K
Trang sức 99.99 14,570 ▲20K 15,170 ▲20K
Cập nhật: 26/11/2025 16:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,514 ▲5K 15,342 ▲50K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,514 ▲5K 15,343 ▲50K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 149 ▲1K 1,515 ▲10K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 149 ▲1K 1,516 ▲10K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,475 ▲10K 1,505 ▲10K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 14,451 ▲99K 14,901 ▲99K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,536 ▲750K 113,036 ▲750K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95 ▼9337K 1,025 ▼9157K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,464 ▲610K 91,964 ▲610K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 804 ▼79013K 879 ▼86438K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,415 ▲417K 62,915 ▲417K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Cập nhật: 26/11/2025 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16615 16884 17455
AUD 16613 16881 17458
CAD 18210 18486 19097
CAD 18209 18485 19099
CHF 32072 32454 33098
CHF 32072 32454 33098
CNY 0 3470 3830
CNY 0 3470 3830
EUR 29899 30172 31197
EUR 29899 30172 31197
GBP 33943 34333 35264
GBP 33948 34338 35261
HKD 0 3260 3462
HKD 0 3260 3462
JPY 161 166 172
JPY 161 166 172
KRW 0 17 19
NZD 0 14659 15245
SGD 19752 20033 20559
THB 732 796 849
USD (1,2) 26104 0 0
USD (5,10,20) 26146 0 0
USD (50,100) 26174 26194 26403
Cập nhật: 26/11/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,174 26,174 26,403
USD(1-2-5) 25,128 - -
USD(10-20) 25,128 - -
EUR 30,161 30,185 31,338
JPY 165.8 166.1 173.08
GBP 34,395 34,488 35,301
AUD 16,914 16,975 17,424
CAD 18,444 18,503 19,035
CHF 32,457 32,558 33,247
SGD 19,919 19,981 20,607
CNY - 3,676 3,775
HKD 3,340 3,350 3,434
KRW 16.65 17.36 18.64
THB 781.81 791.47 842.2
NZD 14,708 14,845 15,197
SEK - 2,735 2,816
DKK - 4,035 4,152
NOK - 2,549 2,624
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,979.82 - 6,709.51
TWD 761.52 - 917.16
SAR - 6,932.12 7,258.86
KWD - 83,836 88,681
Cập nhật: 26/11/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,180 26,183 26,403
EUR 29,924 30,044 31,176
GBP 34,096 34,233 35,203
HKD 3,323 3,336 3,444
CHF 32,078 32,207 33,098
JPY 164.89 165.55 172.49
AUD 16,749 16,816 17,353
SGD 19,908 19,988 20,529
THB 795 798 834
CAD 18,374 18,448 18,982
NZD 14,665 15,174
KRW 17.34 18.94
Cập nhật: 26/11/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26170 26170 26403
AUD 16781 16881 17809
CAD 18381 18481 19496
CHF 32310 32340 33931
CNY 0 3687.5 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30096 30126 31851
GBP 34278 34328 36091
HKD 0 3390 0
JPY 165.68 166.18 176.73
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14800 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19882 20012 20740
THB 0 762.7 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15140000 15140000 15340000
SBJ 13000000 13000000 15340000
Cập nhật: 26/11/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,200 26,250 26,403
USD20 26,200 26,250 26,403
USD1 26,200 26,250 26,403
AUD 16,862 16,962 18,071
EUR 30,268 30,268 31,682
CAD 18,335 18,435 19,746
SGD 19,986 20,136 20,650
JPY 165.84 167.34 172
GBP 34,377 34,527 35,311
XAU 15,138,000 0 15,342,000
CNY 0 3,574 0
THB 0 799 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 26/11/2025 16:00