Canada phê chuẩn một dự án dầu khí lớn

20:12 | 07/04/2022

825 lượt xem
|
(PetroTimes) - Hôm thứ Tư, Bộ trưởng Môi trường Canada Steven Guilbeault thông báo Chính phủ Canada, nhà sản xuất dầu lớn thứ tư thế giới, đã phê duyệt việc xây dựng một dự án dầu gây tranh cãi ở Đại Tây Dương.
Canada phê chuẩn một dự án dầu khí lớn

Dự án này, có tên là Bay du Nord và được triển khai trong nhiều năm bởi tập đoàn Equinor của Na Uy, sẽ giúp khai thác một mỏ dầu ở độ sâu hơn 1km, nằm cách bờ biển của tỉnh Newfoundland 500 km. Thời gian dự kiến ​​vận hành dự án là năm 2028.

"Dự án phát triển Bay du Nord có thể được tiến hành, tuân theo một số điều kiện môi trường nghiêm ngặt nhất từng được áp đặt, bao gồm cả yêu cầu lịch sử đối với một dự án dầu khí phải đạt được tính trung hòa carbon vào năm 2050", Bộ trưởng Guilbeault cho biết.

Theo đánh giá kỹ lưỡng về môi trường, dự án không có khả năng gây ảnh hưởng xấu đến môi trường, Bộ trưởng cho biết thêm.

Tình thế tiến thoái lưỡng nan đối với dự án này, bị các nhà môi trường coi như một phép thử môi trường thực sự đối với Chính phủ của Thủ tướng Justin Trudeau, đã khiến quyết định phê duyệt đã bị hoãn lại hai lần trong những tháng gần đây.

Đây sẽ là dự án khoan dầu thứ năm thuộc loại này ở Canada và sẽ cho phép khai thác khoảng 300 triệu thùng dầu trong vòng 30 năm, theo công ty Equinor.

Trong những năm gần đây, Thủ tướng Justin Trudeau thường bị các nhà bảo vệ môi trường chỉ trích vì các quyết định của ông liên quan đến lĩnh vực dầu mỏ, đặc biệt vì đã quốc hữu hóa một đường ống dẫn dầu vào năm 2018.

Nhưng ông đã đưa ra những cam kết mạnh mẽ về khí hậu trong chiến dịch bầu cử vừa qua và nói vào tháng 10 năm ngoái rằng Chính phủ phải "đảm bảo rằng ngành dầu khí ngừng tăng lượng khí thải và bắt đầu giảm chúng".

Theo báo cáo mới nhất của các chuyên gia khí hậu của Liên hợp quốc (IPCC), để ngăn chặn sự gia tăng nhiệt độ +1,5°C, việc sử dụng than không thu giữ carbon nên được ngừng hoàn toàn và việc sử dụng dầu và khí giảm lần lượt 60% và 70% vào năm 2050 so với mức năm 2019.

428 dự án dầu khí mới sẽ được triển khai ở Châu Phi từ nay đến năm 2025428 dự án dầu khí mới sẽ được triển khai ở Châu Phi từ nay đến năm 2025
Chi phí tài chính cho các dự án dầu khí đã khácChi phí tài chính cho các dự án dầu khí đã khác
Việt Nam - Liên bang Nga hợp tác các dự án dầu khí, năng lượng mớiViệt Nam - Liên bang Nga hợp tác các dự án dầu khí, năng lượng mới
Về các dự án Dầu khí ở miền Trung Việt NamVề các dự án Dầu khí ở miền Trung Việt Nam

Nh.Thạch

AFP

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,000 149,000
Hà Nội - PNJ 146,000 149,000
Đà Nẵng - PNJ 146,000 149,000
Miền Tây - PNJ 146,000 149,000
Tây Nguyên - PNJ 146,000 149,000
Đông Nam Bộ - PNJ 146,000 149,000
Cập nhật: 17/10/2025 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,710 14,910
Trang sức 99.9 14,700 14,900
NL 99.99 14,710
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,710
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,710 14,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,710 14,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,710 14,910
Miếng SJC Thái Bình 14,710 14,910
Miếng SJC Nghệ An 14,710 14,910
Miếng SJC Hà Nội 14,710 14,910
Cập nhật: 17/10/2025 05:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,471 14,912
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,471 14,913
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,459 1,481
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,459 1,482
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,436 1,466
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 140,649 145,149
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 102,611 110,111
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 92,348 99,848
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,085 89,585
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,126 85,626
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,788 61,288
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Cập nhật: 17/10/2025 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16606 16875 17454
CAD 18226 18502 19116
CHF 32414 32797 33446
CNY 0 3470 3830
EUR 30064 30338 31374
GBP 34570 34962 35904
HKD 0 3258 3460
JPY 167 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14797 15386
SGD 19786 20068 20592
THB 725 788 841
USD (1,2) 26071 0 0
USD (5,10,20) 26112 0 0
USD (50,100) 26140 26190 26364
Cập nhật: 17/10/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,157 26,157 26,364
USD(1-2-5) 25,111 - -
USD(10-20) 25,111 - -
EUR 30,286 30,310 31,444
JPY 171.25 171.56 178.66
GBP 34,955 35,050 35,848
AUD 16,891 16,952 17,389
CAD 18,473 18,532 19,046
CHF 32,774 32,876 33,544
SGD 19,958 20,020 20,635
CNY - 3,650 3,745
HKD 3,339 3,349 3,430
KRW 17.2 17.94 19.25
THB 773.34 782.89 832.64
NZD 14,832 14,970 15,308
SEK - 2,742 2,820
DKK - 4,051 4,166
NOK - 2,577 2,650
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,839.54 - 6,546.59
TWD 778.47 - 936.84
SAR - 6,925.36 7,245.82
KWD - 84,051 88,835
Cập nhật: 17/10/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,182 26,184 26,364
EUR 30,135 30,256 31,339
GBP 34,745 34,885 35,822
HKD 3,324 3,337 3,439
CHF 32,540 32,671 33,556
JPY 171.07 171.76 178.66
AUD 16,751 16,818 17,334
SGD 20,010 20,090 20,601
THB 789 792 827
CAD 18,444 18,518 18,999
NZD 14,846 15,324
KRW 17.81 19.47
Cập nhật: 17/10/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26160 26160 26364
AUD 16784 16884 17489
CAD 18406 18506 19111
CHF 32656 32686 33573
CNY 0 3660.8 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30250 30280 31303
GBP 34882 34932 36043
HKD 0 3390 0
JPY 170.55 171.05 178.06
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14906 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19943 20073 20804
THB 0 753.6 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14710000 14710000 14910000
SBJ 14000000 14000000 14910000
Cập nhật: 17/10/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,162 26,212 26,364
USD20 26,162 26,212 26,364
USD1 26,162 26,212 26,364
AUD 16,818 16,918 18,032
EUR 30,364 30,364 31,678
CAD 18,356 18,456 19,767
SGD 20,018 20,168 20,735
JPY 171.25 172.75 177.36
GBP 34,914 35,064 35,832
XAU 14,708,000 0 14,912,000
CNY 0 3,545 0
THB 0 788 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 17/10/2025 05:00