Cận Tết, sức mua vàng tăng vọt

13:44 | 06/02/2016

782 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Giá vàng tiếp tục tăng cao trong ngày 6/2/2016. Vàng SJC trong nước vượt mức 33 triệu đồng/lượng. Cùng với đó, khách hàng đến giao dịch tại các tiệm vàng cũng tăng đột biến so với ngày thường.

Giá vàng tiếp tục tăng cao trong ngày 6/2/2016. Vàng SJC trong nước  vượt mức 33 triệu đồng/lượng. Cùng với đó, khách hàng đến giao dịch tại các tiệm vàng cũng tăng đột biến so với ngày thường.

Vàng SJC tại TP HCM được Công ty VBĐQ Sài Gòn niêm yết giá bán ở mức 33,38 triệu đồng/lượng, tăng 130.000 đồng/lượng so với ngày hôm qua. Giá mua vào hiện đang ở ngưỡng 33,08 triệu đồng/lượng. Chênh lệch giá mua – bán vàng tại TP HCM là 300.000 đồng/lượng.

Tại chuỗi cửa hàng thuộc Tập đoàn DOJI, vàng được niêm yết giá bán ở mức 33,35 triệu đồng/lượng, giá mua vào hiện đang ở ngưỡng 33,20 triệu đồng/lượng. Vàng PNJ niêm yết giá bán 33,14 triệu đồng/lượng, mua vào 33,44 triệu đồng/lượng.

can tet suc mua vang tang vot
Người dân TP HCM tấp nập mua vàng

Tại các tiệm vàng ở TP HCM, người dân tấp nập mua vàng, chủ yếu vàng nhẫn và các loại nữ trang. Chủ tiệm vàng Kim Ngân (đường Quang Trung, quận Gò Vấp) cho hay, hai ngày nay tiệm luôn giữ lượng khách giao dịch khoảng 5-10 khách hàng kéo dài từ sáng đến chiều.

Không khí giao dịch ở một số tiệm vàng gần chợ Bà Chiểu, chợ Tân Định… cũng nóng lên bởi lượng giao dịch tăng vọt. Ông Nguyễn Tu Mi, Giám đốc Công ty kinh doanh vàng Mi Hồng (quận Bình Thạnh), cho biết số lượng người mua vàng tăng gấp 2-3 lần so với ngày thường, trong đó phần lớn khách hàng mua nữ trang vàng.

Một nhân viên kinh doanh của Bảo Tín Minh Châu cho hay, người mua vàng thời điểm này chủ yếu là khách mua nhỏ lẻ để tích trữ, còn những nhà đầu tư lớn vẫn chưa thấy tín hiệu gì. Những người có ý định bán vàng có lẽ đang hy vọng giá tăng thêm vài bước nữa, nên hiện lượng khách mua vào vẫn cao hơn bán ra.

Theo giới kinh doanh vàng, nguyên nhân làm cho giá vàng tăng ngoài tác động bởi giá thế giới, còn do các ngân hàng, doanh nghiệp lớn hạn chế mua vào vàng miếng vì sau ngày 27 tháng Chạp những đơn vị này đã nghỉ Tết và đến ngày 8 tháng Giêng mới giao dịch trở lại. Điều này khiến các tiệm vàng không dám “ôm” hàng vì đầu ra có phần hạn hẹp. "Tranh thủ những yếu tố này cộng với sức mua gia tăng, giá vàng thế giới có xu hướng đi lên, tỉ giá VNĐ/USD leo thang, giới kinh doanh đẩy giá vàng miếng lên cao, kéo giá vàng nhẫn , nữ trang tăng theo” - đại diện một doanh nghiệp kinh doanh vàng cho biết.

Nguyên Phương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,300 ▲500K 84,500 ▲500K
AVPL/SJC HCM 82,300 ▲500K 84,500 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 82,300 ▲500K 84,500 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,600 ▲350K 74,550 ▲350K
Nguyên liệu 999 - HN 73,500 ▲350K 74,450 ▲350K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,300 ▲500K 84,500 ▲500K
Cập nhật: 26/04/2024 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.300 ▲300K 75.100 ▲300K
TPHCM - SJC 82.600 ▲300K 84.800 ▲500K
Hà Nội - PNJ 73.300 ▲300K 75.100 ▲300K
Hà Nội - SJC 82.600 ▲300K 84.800 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 73.300 ▲300K 75.100 ▲300K
Đà Nẵng - SJC 82.600 ▲300K 84.800 ▲500K
Miền Tây - PNJ 73.300 ▲300K 75.100 ▲300K
Miền Tây - SJC 82.600 ▲600K 84.800 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.300 ▲300K 75.100 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.600 ▲300K 84.800 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.300 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.600 ▲300K 84.800 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.300 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.250 ▲350K 74.050 ▲350K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.290 ▲260K 55.690 ▲260K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.070 ▲200K 43.470 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.560 ▲150K 30.960 ▲150K
Cập nhật: 26/04/2024 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,325 ▲20K 7,530 ▲20K
Trang sức 99.9 7,315 ▲20K 7,520 ▲20K
NL 99.99 7,320 ▲20K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,300 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,390 ▲20K 7,560 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,390 ▲20K 7,560 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,390 ▲20K 7,560 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 8,280 ▲50K 8,480 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 8,280 ▲50K 8,480 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 8,280 ▲50K 8,480 ▲50K
Cập nhật: 26/04/2024 11:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,600 ▲600K 84,800 ▲500K
SJC 5c 82,600 ▲600K 84,820 ▲500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,600 ▲600K 84,830 ▲500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,300 ▲200K 75,000 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,300 ▲200K 75,100 ▲200K
Nữ Trang 99.99% 73,100 ▲200K 74,200 ▲200K
Nữ Trang 99% 71,465 ▲198K 73,465 ▲198K
Nữ Trang 68% 48,111 ▲136K 50,611 ▲136K
Nữ Trang 41.7% 28,594 ▲83K 31,094 ▲83K
Cập nhật: 26/04/2024 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,112.17 16,274.92 16,797.08
CAD 18,090.44 18,273.17 18,859.45
CHF 27,072.22 27,345.68 28,223.04
CNY 3,429.67 3,464.31 3,576.00
DKK - 3,579.44 3,716.52
EUR 26,496.28 26,763.92 27,949.19
GBP 30,880.63 31,192.55 32,193.34
HKD 3,156.04 3,187.92 3,290.20
INR - 303.48 315.61
JPY 157.98 159.58 167.21
KRW 15.95 17.72 19.33
KWD - 82,209.56 85,496.44
MYR - 5,249.99 5,364.51
NOK - 2,265.53 2,361.72
RUB - 261.73 289.74
SAR - 6,740.29 7,009.77
SEK - 2,281.68 2,378.56
SGD 18,179.62 18,363.26 18,952.42
THB 605.24 672.49 698.24
USD 25,118.00 25,148.00 25,458.00
Cập nhật: 26/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,269 16,369 16,819
CAD 18,289 18,389 18,939
CHF 27,273 27,378 28,178
CNY - 3,454 3,564
DKK - 3,591 3,721
EUR #26,686 26,721 27,981
GBP 31,265 31,315 32,275
HKD 3,159 3,174 3,309
JPY 159.42 159.42 167.37
KRW 16.6 17.4 20.2
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,269 2,349
NZD 14,842 14,892 15,409
SEK - 2,276 2,386
SGD 18,166 18,266 18,996
THB 631.05 675.39 699.05
USD #25,110 25,110 25,458
Cập nhật: 26/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 26/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25145 25145 25458
AUD 16348 16398 16903
CAD 18365 18415 18866
CHF 27510 27560 28122
CNY 0 3462.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26938 26988 27698
GBP 31441 31491 32159
HKD 0 3140 0
JPY 160.9 161.4 165.91
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0327 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14921 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19044
THB 0 645 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8450000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 11:00