Cán bộ, người lao động Agribank ủng hộ 01 ngày lương khắc phục hậu quả bão số 3

14:40 | 13/09/2024

2,614 lượt xem
|
(PetroTimes) - Cán bộ, người lao động Agribank quyên góp, ủng hộ 01 ngày lương chung tay chia sẻ cùng các địa phương và người dân bị thiệt hại do bão lũ gây ra.

Phát huy truyền thống đại đoàn kết toàn dân tộc, hưởng ứng Lời kêu gọi của Tổng Bí thư, Chủ tịch nước Tô Lâm và Ủy Ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, với tinh thần "Tương thân, tương ái", "Lá lành đùm lá rách", Công đoàn Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) phát động toàn thể cán bộ, người lao động quyên góp ủng hộ 01 ngày lương để hỗ trợ các địa phương, người dân vượt qua khó khăn. Số tiền ủng hộ ước tính đạt trên 20 tỷ đồng.

Với sự quyên góp ủng hộ của cán bộ, người lao động trên toàn hệ thống, Agribank mong muốn tiếp thêm nguồn lực cùng hệ thống chính trị, các địa phương hỗ trợ đồng bào, người dân vùng bão, lũ nhanh chóng khắc phục thiệt hại.

Cán bộ, người lao động Agribank ủng hộ 01 ngày lương khắc phục hậu quả bão số 3
Cán bộ, người lao động Agribank toàn hệ thống quyên góp ủng hộ khắc phục hậu quả cơn bão số 3

Trước đó, tại Lễ phát động ủng hộ của Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Agribank ủng hộ 02 tỷ đồng, cùng ngành Ngân hàng hỗ trợ đồng bào bị thiệt hại do bão số 3. Đến ngày 12/9/2024, toàn hệ thống Agribank đã ủng hộ hơn 17 tỷ đồng hỗ trợ công tác khắc phục hậu quả cơn bão.

Mặc dù hoạt động của nhiều Chi nhánh, Phòng giao dịch cũng bị ảnh hưởng, thiệt hại cơ sở vật chất bởi bão và mưa, lũ nhưng phát huy vai trò trách nhiệm của doanh nghiệp đối với cộng đồng, Agribank triển khai nhiều hoạt động ý nghĩa, đồng hành cùng các địa phương và người dân vượt qua khó khăn, sớm ổn định cuộc sống.

Cán bộ, người lao động Agribank ủng hộ 01 ngày lương khắc phục hậu quả bão số 3
Hoạt động ủng hộ, hỗ trợ khắc phục thiên tai, bão lũ tại các địa phương bị thiệt hại

Bên cạnh công tác an sinh xã hội, các Chi nhánh Agribank tại các vùng bị ảnh hưởng cũng khẩn trương khắc phục thiệt hại, đảm bảo duy trì hoạt động thông suốt; đồng thời chủ động thăm hỏi, trực tiếp nắm bắt thông tin khách hàng, đối tác, người dân, doanh nghiệp, đánh giá tổng thể thiệt hại để có chính sách hỗ trợ sớm vượt qua khó khăn, khôi phục và phát triển sản xuất kinh doanh.

Cán bộ, người lao động Agribank ủng hộ 01 ngày lương khắc phục hậu quả bão số 3
Cán bộ, người lao động Agribank ủng hộ kịp thời các nhu yếu phẩm thiết yếu hỗ trợ người dân tại các vùng bão, lũ

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 145,400 ▼800K 148,300 ▼900K
Hà Nội - PNJ 145,400 ▼800K 148,300 ▼900K
Đà Nẵng - PNJ 145,400 ▼800K 148,300 ▼900K
Miền Tây - PNJ 145,400 ▼800K 148,300 ▼900K
Tây Nguyên - PNJ 145,400 ▼800K 148,300 ▼900K
Đông Nam Bộ - PNJ 145,400 ▼800K 148,300 ▼900K
Cập nhật: 27/10/2025 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,690 ▼30K 14,840 ▼80K
Miếng SJC Nghệ An 14,690 ▼30K 14,840 ▼80K
Miếng SJC Thái Bình 14,690 ▼30K 14,840 ▼80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,540 ▼180K 14,840 ▼80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,540 ▼180K 14,840 ▼80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,540 ▼180K 14,840 ▼80K
NL 99.99 14,480 ▼180K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,480 ▼180K
Trang sức 99.9 14,470 ▼180K 14,830 ▼80K
Trang sức 99.99 14,480 ▼180K 14,840 ▼80K
Cập nhật: 27/10/2025 20:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,469 ▼3K 1,484 ▼8K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,469 ▼3K 14,842 ▼80K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,469 ▼3K 14,843 ▼80K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 145 ▼1316K 1,475 ▼11K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 145 ▼1316K 1,476 ▼11K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,435 ▼11K 1,465 ▼11K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 14,055 ▼127584K 14,505 ▼131634K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 102,536 ▼825K 110,036 ▼825K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,228 ▼83800K 9,978 ▼90550K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,024 ▼671K 89,524 ▼671K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,068 ▼641K 85,568 ▼641K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,747 ▼458K 61,247 ▼458K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,469 ▼3K 1,484 ▼8K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,469 ▼3K 1,484 ▼8K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,469 ▼3K 1,484 ▼8K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,469 ▼3K 1,484 ▼8K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,469 ▼3K 1,484 ▼8K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,469 ▼3K 1,484 ▼8K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,469 ▼3K 1,484 ▼8K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,469 ▼3K 1,484 ▼8K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,469 ▼3K 1,484 ▼8K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,469 ▼3K 1,484 ▼8K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,469 ▼3K 1,484 ▼8K
Cập nhật: 27/10/2025 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16715 16984 17561
CAD 18291 18567 19181
CHF 32387 32770 33416
CNY 0 3470 3830
EUR 29976 30249 31272
GBP 34298 34689 35618
HKD 0 3256 3458
JPY 165 169 175
KRW 0 17 19
NZD 0 14845 15429
SGD 19747 20029 20549
THB 719 783 836
USD (1,2) 26040 0 0
USD (5,10,20) 26081 0 0
USD (50,100) 26110 26129 26351
Cập nhật: 27/10/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,110 26,110 26,351
USD(1-2-5) 25,066 - -
USD(10-20) 25,066 - -
EUR 30,166 30,190 31,358
JPY 168.75 169.05 176.24
GBP 34,631 34,725 35,580
AUD 16,954 17,015 17,468
CAD 18,504 18,563 19,103
CHF 32,705 32,807 33,517
SGD 19,886 19,948 20,587
CNY - 3,647 3,747
HKD 3,331 3,341 3,426
KRW 17 17.73 19.05
THB 768.98 778.48 829.02
NZD 14,869 15,007 15,366
SEK - 2,763 2,846
DKK - 4,033 4,154
NOK - 2,594 2,671
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,845.13 - 6,561.45
TWD 774.18 - 932.89
SAR - 6,907.41 7,236.69
KWD - 83,642 88,519
Cập nhật: 27/10/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,170 26,171 26,351
EUR 30,052 30,173 31,254
GBP 34,474 34,612 35,547
HKD 3,325 3,338 3,440
CHF 32,524 32,655 33,539
JPY 168.40 169.08 175.78
AUD 16,865 16,933 17,455
SGD 19,957 20,037 20,550
THB 785 788 822
CAD 18,492 18,566 19,077
NZD 14,931 15,409
KRW 17.66 19.29
Cập nhật: 27/10/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26169 26169 26351
AUD 16893 16993 17603
CAD 18469 18569 19178
CHF 32642 32672 33559
CNY 0 3667.1 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30166 30196 31222
GBP 34604 34654 35765
HKD 0 3390 0
JPY 168.69 169.19 176.23
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.191 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14954 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19908 20038 20766
THB 0 748.9 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14690000 14690000 14840000
SBJ 13000000 13000000 14840000
Cập nhật: 27/10/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,114 26,164 26,351
USD20 26,114 26,164 26,351
USD1 26,114 26,164 26,351
AUD 16,871 16,971 18,083
EUR 30,268 30,268 31,583
CAD 18,389 18,489 19,802
SGD 19,953 20,103 20,571
JPY 168.78 170.28 174.87
GBP 34,613 34,763 35,850
XAU 14,738,000 0 14,892,000
CNY 0 3,545 0
THB 0 784 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 27/10/2025 20:00