Cách nhận diện trái phiếu doanh nghiệp tốt

11:27 | 15/09/2020

98 lượt xem
|
Cần tìm hiểu thông tin cơ bản, mục đích phát hành, cân đối giữa rủi ro và lãi suất... trước khi xuống tiền mua trái phiếu doanh nghiệp.

Bảy tháng đầu năm nay có gần 1.000 đợt phát hành trái phiếu doanh nghiệp thành công với số vốn huy động xấp xỉ 180.000 tỷ đồng. Nguyên nhân kênh huy động này không ngừng tăng trưởng nóng là do sau thời gian giãn cách xã hội, hoạt động sản xuất kinh doanh được khôi phục nên nhu cầu vốn của doanh nghiệp cấp thiết.

Bên cạnh đó, nhiều doanh nghiệp cũng chạy nước rút trước thời điểm nghị định mới với những ràng buộc chặt chẽ hơn về điều kiện phát hành trái phiếu có hiệu lực từ 1/9.

Trao đổi với VnExpress, ông Nguyễn Thế Minh – Giám đốc phân tích Công ty TNHH MTV Chứng khoán Yuanta Việt Nam (YSVN) cho rằng, lượng phát hành trái phiếu trong những tháng cuối năm có thể không tăng đột biến như trước.

Tuy nhiên, giao dịch ở thị trường thứ cấp vẫn sôi động bởi lượng tiền nhàn rỗi sẽ tìm đến kênh đầu tư này ngày càng nhiều vì lãi suất tiền gửi tiếp tục giảm và khó tăng lại trong ngắn hạn. Ngoài ra, nhu cầu mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh cũng dè dặt khi dịch bệnh chưa được khống chế hoàn toàn.

Ông Minh khẳng định, thị trường trái phiếu doanh nghiệp còn phát triển hơn nữa và sẽ là kênh đầu tư hiệu quả cho các nhà đầu tư cá nhân ngoài vàng, bất động sản, cổ phiếu hay tiết kiệm. Tuy nhiên, đầu tư luôn kèm rủi ro nên người tham gia cần xem xét 5 yếu tố quan trọng trước khi ra quyết định nắm giữ.

Trước hết, nhà đầu tư nên tìm hiểu thông tin về doanh nghiệp phát hành trái phiếu chứ không chỉ quan tâm tới lãi suất. Bởi điều này phát sinh rủi ro rất lớn vì chính nhà đầu tư không biết mình giao tiền cho ai, có uy tín và minh bạch hay không. Vì thế, điều đầu tiên cần làm là đề nghị tổ chức phát hành hoặc đại lý phân phối cung cấp, tư vấn đầy đủ thông tin như lịch sử phát triển của doanh nghiệp, cơ cấu ban lãnh đạo, ngành nghề kinh doanh, báo cáo tài chính, tỷ lệ nợ vay...

Thứ hai là, nhà đầu tư cần biết mục đích phát hành trái phiếu của doanh nghiệp để làm gì, ví dụ mở rộng hoạt động sản xuất, đầu tư phát triển hay tái cơ cấu nợ... Nhà đầu tư cá nhân tương đối khó tiếp cận sâu những thông tin này, nhưng nếu làm được sẽ giúp ích rất nhiều cho việc đánh giá kế hoạch huy động và sử dụng vốn của doanh nghiệp có khả thi không.

Thứ ba, nhà đầu tư phải biết gói trái phiếu doanh nghiệp dự định phát hành có tài sản đảm bảo hay được bảo lãnh thanh toán bởi tổ chức nào không. Thông tin về tài sản đảm bảo hoặc tổ chức bảo lãnh là cơ sở quan trọng để đánh giá mức độ giảm trừ rủi ro cho khoản đầu tư trong trường hợp doanh nghiệp không thể trả lãi hoặc gốc như cam kết.

Xem xét cân đối giữa rủi ro và lãi suất là một trong những kỹ năng nhà đầu tư cá nhân cần trang bị khi đầu tư trái phiếu. Không phải bỗng dưng có những trái phiếu doanh nghiệp lãi suất 13-18% một năm, trong khi có loại cao hơn lãi suất ngân hàng không đáng kể. Sau khi thẩm định chất lượng trái phiếu, tuỳ khẩu vị mà nhà đầu tư lựa chọn trái phiếu có lãi suất và rủi ro ở mức chấp nhận được.

Ngoài trái phiếu thì còn rất nhiều kênh đầu tư truyền thống nên nhà đầu tư cần phân bổ tài sản cũng như kỳ hạn đầu tư để tận dụng hiệu quả tối đa. Nếu thời hạn trái phiếu quá dài, trong khi kỳ vọng năm tới sẽ có những kênh đầu tư hấp dẫn hơn thì việc nắm giữ sẽ không tạo ra nhiều giá trị.

Kỳ hạn phát hành bình quân trong nửa đầu năm nay là 4 năm và thị trường trái phiếu thứ cấp cũng đang phát triển khi nhiều công ty chứng khoán tham gia. Giao dịch dễ dàng hơn, đồng nghĩa nhà đầu tư nên lưu tâm đến những điều khoản mua bán hoặc hạn chế chuyển nhượng trái phiếu dự định nắm giữ.

Theo Vnexpress.net

Nóng cuộc đua trái phiếu: Đại gia khát vốn, nhà đầu tư "ôm bom"?Nóng cuộc đua trái phiếu: Đại gia khát vốn, nhà đầu tư "ôm bom"?
Một công ty tăng vốn "sốc" từ 100 triệu đồng lên hơn 1.370 tỷ đồngMột công ty tăng vốn "sốc" từ 100 triệu đồng lên hơn 1.370 tỷ đồng
Trái phiếu doanh nghiệp – Thêm sự lựa chọn cho nhà đầu tưTrái phiếu doanh nghiệp – Thêm sự lựa chọn cho nhà đầu tư

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,000 149,000
Hà Nội - PNJ 146,000 149,000
Đà Nẵng - PNJ 146,000 149,000
Miền Tây - PNJ 146,000 149,000
Tây Nguyên - PNJ 146,000 149,000
Đông Nam Bộ - PNJ 146,000 149,000
Cập nhật: 17/10/2025 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,710 14,910
Trang sức 99.9 14,700 14,900
NL 99.99 14,710
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,710
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,710 14,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,710 14,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,710 14,910
Miếng SJC Thái Bình 14,710 14,910
Miếng SJC Nghệ An 14,710 14,910
Miếng SJC Hà Nội 14,710 14,910
Cập nhật: 17/10/2025 07:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,471 14,912
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,471 14,913
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,459 1,481
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,459 1,482
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,436 1,466
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 140,649 145,149
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 102,611 110,111
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 92,348 99,848
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,085 89,585
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,126 85,626
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,788 61,288
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Cập nhật: 17/10/2025 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16606 16875 17454
CAD 18226 18502 19116
CHF 32414 32797 33446
CNY 0 3470 3830
EUR 30064 30338 31374
GBP 34570 34962 35904
HKD 0 3258 3460
JPY 167 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14797 15386
SGD 19786 20068 20592
THB 725 788 841
USD (1,2) 26071 0 0
USD (5,10,20) 26112 0 0
USD (50,100) 26140 26190 26364
Cập nhật: 17/10/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,157 26,157 26,364
USD(1-2-5) 25,111 - -
USD(10-20) 25,111 - -
EUR 30,286 30,310 31,444
JPY 171.25 171.56 178.66
GBP 34,955 35,050 35,848
AUD 16,891 16,952 17,389
CAD 18,473 18,532 19,046
CHF 32,774 32,876 33,544
SGD 19,958 20,020 20,635
CNY - 3,650 3,745
HKD 3,339 3,349 3,430
KRW 17.2 17.94 19.25
THB 773.34 782.89 832.64
NZD 14,832 14,970 15,308
SEK - 2,742 2,820
DKK - 4,051 4,166
NOK - 2,577 2,650
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,839.54 - 6,546.59
TWD 778.47 - 936.84
SAR - 6,925.36 7,245.82
KWD - 84,051 88,835
Cập nhật: 17/10/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,182 26,184 26,364
EUR 30,135 30,256 31,339
GBP 34,745 34,885 35,822
HKD 3,324 3,337 3,439
CHF 32,540 32,671 33,556
JPY 171.07 171.76 178.66
AUD 16,751 16,818 17,334
SGD 20,010 20,090 20,601
THB 789 792 827
CAD 18,444 18,518 18,999
NZD 14,846 15,324
KRW 17.81 19.47
Cập nhật: 17/10/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26160 26160 26364
AUD 16784 16884 17489
CAD 18406 18506 19111
CHF 32656 32686 33573
CNY 0 3660.8 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30250 30280 31303
GBP 34882 34932 36043
HKD 0 3390 0
JPY 170.55 171.05 178.06
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14906 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19943 20073 20804
THB 0 753.6 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14710000 14710000 14910000
SBJ 14000000 14000000 14910000
Cập nhật: 17/10/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,162 26,212 26,364
USD20 26,162 26,212 26,364
USD1 26,162 26,212 26,364
AUD 16,818 16,918 18,032
EUR 30,364 30,364 31,678
CAD 18,356 18,456 19,767
SGD 20,018 20,168 20,735
JPY 171.25 172.75 177.36
GBP 34,914 35,064 35,832
XAU 14,708,000 0 14,912,000
CNY 0 3,545 0
THB 0 788 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 17/10/2025 07:00