Các siêu thị, trung tâm thương mại: Nơi cấm, nơi vẫn bán đồ của Asanzo

06:25 | 25/06/2019

517 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Điện Máy Xanh vẫn bán tivi của Asanzo, trong khi Điện máy Thiên Hòa và Điện máy Chợ Lớn đã tạm ngừng kinh doanh sản phẩm tivi của công ty này.

Sau khi Công ty Cổ phần Tập đoàn Asanzo bị một số cơ quan báo chí phanh phui việc dùng hàng Trung Quốc “đội lốt” hàng Việt thì nhiều siêu thị hàng điện máy đã tạm ngừng bán tivi của thương hiệu này. Nhưng trái lại, một số siêu thị khác thì vẫn còn bán sản phẩm của Asanzo.

Tại siêu thị Điện máy Thiên Hòa (đường Cách Mạng Tháng Tám, quận 10), các nhân viên cho biết, sản phẩm tivi của Asanzo đã tạm ngừng kinh doanh được 3 ngày.

“Mấy hôm trước là tivi Asanzo trưng bày ở khu bên phải tầng trệt của siêu thị nhưng bọn em dọn rồi. Lãnh đạo thông báo là tạm ngừng bán”, một nhân viên siêu thị Điện máy Thiên Hòa nói.

cac sieu thi trung tam thuong mai noi cam noi van ban do cua asanzo
Siêu thị Điện máy Thiên Hòa đã tạm ngừng bán sản phẩm tivi Asanzo. Ảnh: Đại Việt

Chúng tôi tiếp tục đến siêu thị Điện Máy Xanh (quận 3) thì nhận thấy siêu thị này vẫn đang bày bán các sản phẩm của Asanzo. Tivi Asanzo bán tại Điện Máy Xanh có 3 loại gồm: tivi 32 inch, 40 inch và 43 inch.

Loại tivi màn hình 32 inch có giá 3,3 triệu đồng, tivi 40 inch có giá 5,6 triệu đồng và tivi 43 inch có giá 6,7 triệu đồng. Tất cả các loại tivi này đều ghi "Sản xuất tại: Việt Nam"

Các nhân viên Điện Máy Xanh vẫn tư vấn cho khách hàng nhiệt tình nếu khách muốn tìm hiểu về tivi Asanzo.

cac sieu thi trung tam thuong mai noi cam noi van ban do cua asanzo
Siêu thị Điện Máy Xanh vẫn bán các sản phẩm tivi Asanzo. Ảnh: Đại Việt
cac sieu thi trung tam thuong mai noi cam noi van ban do cua asanzo
Tivi Asanzo 43 inch có giá gần 6,7 triệu đồng bán trong Điện Máy Xanh. Ảnh: Đại Việt

Còn tại siêu thị Điện máy Chợ Lớn (quận 3), kệ trưng bày sản phẩm của Asanzo vẫn còn nguyên trong siêu thị. Tuy nhiên, tivi của Asanzo đã không còn được để trên kệ này mà thay vào đó là nhiều mẫu tivi khác được trưng bày tại khu vực dành cho Asanzo.

Theo các nhân viên của Điện máy Chợ Lớn, tivi của Asanzo đang tạm ngừng kinh doanh tại đây và chờ sự chỉ đạo của cấp trên.

cac sieu thi trung tam thuong mai noi cam noi van ban do cua asanzo
Khu vực kệ trưng bày tivi Asanzo trong siêu thị Điện máy Chợ Lớn. Ảnh: Đại Việt
cac sieu thi trung tam thuong mai noi cam noi van ban do cua asanzo

Tuy nhiên, sản phẩm trên kệ Asanzo lại là tivi của các hãng khác, không còn chiếc tivi Asanzo nào. Ảnh: Đại Việt

Trước đó, một số tờ báo đã phản ánh việc Công ty Asanzo dùng hàng Trung Quốc “đội lốt” hàng Việt. Tuy nhiên, ông Phạm Văn Tam, CEO Asanzo cho rằng, việc nhập khẩu linh kiện từ Trung Quốc, Đài Loan rồi lắp ráp tại Việt Nam, do thương hiệu Việt làm ra thì hoàn toàn có thể ghi “Xuất xứ Việt Nam”.

Như Dân Trí đã thông tin, Thủ tướng Chính phủ đã chỉ đạo các cơ quan chức năng kiểm tra, xác minh thông tin báo chí phản ánh.

Thủ tướng Chính phủ giao Bộ Tài chính – Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo 389 Quốc gia chủ trì, phối hợp với Bộ Công an, Bộ Công thương và các cơ quan liên quan khẩn trương kiểm tra, xác minh thông tin Công ty Asanzo nhập khẩu sản phẩm sản xuất tại nước khác gắn nhãn “xuất xứ Việt Nam” để bán ra thị trường nội địa, làm rõ các vi phạm để xử lý nghiêm theo đúng quy định của pháp luật.

Bộ Tài chính và Bộ Công Thương chỉ đạo các cơ quan chức năng (hải quan, quản lý thị trường…) rà soát lại việc thực hiện quản lý nhà nước và chức trách nhiệm vụ được giao trong vụ việc này, kiểm điểm làm rõ trách nhiệm theo đúng quy định của pháp luật.

Thủ tướng Chính phủ cũng yêu cầu Bộ Tài chính, Bộ Công Thương khẩn trương thực hiện các nhiệm vụ nêu trên, báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả trước ngày 30/7/2019.

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 119,000 ▲500K 121,000 ▲500K
AVPL/SJC HCM 119,000 ▲500K 121,000 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 119,000 ▲500K 121,000 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,840 ▲50K 11,250 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,830 ▲50K 11,210 ▲20K
Cập nhật: 08/07/2025 13:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.700 ▲500K 117.300 ▲400K
TPHCM - SJC 119.000 ▲500K 121.000 ▲500K
Hà Nội - PNJ 114.700 ▲500K 117.300 ▲400K
Hà Nội - SJC 119.000 ▲500K 121.000 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 114.700 ▲500K 117.300 ▲400K
Đà Nẵng - SJC 119.000 ▲500K 121.000 ▲500K
Miền Tây - PNJ 114.700 ▲500K 117.300 ▲400K
Miền Tây - SJC 119.000 ▲500K 121.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.700 ▲500K 117.300 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 119.000 ▲500K 121.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.700 ▲500K
Giá vàng nữ trang - SJC 119.000 ▲500K 121.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.700 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.700 ▲500K 117.300 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.700 ▲500K 117.300 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.000 ▲600K 116.500 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.880 ▲600K 116.380 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.170 ▲600K 115.670 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.940 ▲600K 115.440 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.030 ▲450K 87.530 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.800 ▲350K 68.300 ▲350K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.110 ▲250K 48.610 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.310 ▲550K 106.810 ▲550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.720 ▲370K 71.220 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.380 ▲390K 75.880 ▲390K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.870 ▲410K 79.370 ▲410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.340 ▲230K 43.840 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.100 ▲200K 38.600 ▲200K
Cập nhật: 08/07/2025 13:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,240 ▲50K 11,690 ▲50K
Trang sức 99.9 11,230 ▲50K 11,680 ▲50K
NL 99.99 10,810 ▲25K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,810 ▲25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,450 ▲50K 11,750 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,450 ▲50K 11,750 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,450 ▲50K 11,750 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 11,900 ▲50K 12,100 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 11,900 ▲50K 12,100 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 11,900 ▲50K 12,100 ▲50K
Cập nhật: 08/07/2025 13:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16544 16812 17388
CAD 18597 18874 19488
CHF 32111 32493 33144
CNY 0 3570 3690
EUR 30015 30288 31316
GBP 34782 35175 36117
HKD 0 3197 3399
JPY 171 176 182
KRW 0 18 20
NZD 0 15399 15986
SGD 19899 20181 20705
THB 719 783 836
USD (1,2) 25860 0 0
USD (5,10,20) 25900 0 0
USD (50,100) 25928 25962 26302
Cập nhật: 08/07/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,942 25,942 26,302
USD(1-2-5) 24,904 - -
USD(10-20) 24,904 - -
GBP 35,179 35,274 36,172
HKD 3,269 3,278 3,378
CHF 32,397 32,498 33,311
JPY 175.46 175.78 183.23
THB 767.09 776.56 830.81
AUD 16,742 16,803 17,277
CAD 18,821 18,882 19,433
SGD 20,051 20,114 20,786
SEK - 2,703 2,796
LAK - 0.92 1.29
DKK - 4,043 4,182
NOK - 2,542 2,631
CNY - 3,593 3,691
RUB - - -
NZD 15,365 15,508 15,960
KRW 17.63 18.39 19.85
EUR 30,245 30,269 31,503
TWD 811.25 - 982.13
MYR 5,758.21 - 6,495.27
SAR - 6,846.82 7,210.03
KWD - 83,243 88,620
XAU - - -
Cập nhật: 08/07/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,970 25,980 26,320
EUR 30,085 30,206 31,333
GBP 34,984 35,124 36,118
HKD 3,266 3,279 3,384
CHF 32,196 32,325 33,253
JPY 174.64 175.34 182.56
AUD 16,684 16,751 17,291
SGD 20,091 20,172 20,723
THB 781 784 819
CAD 18,801 18,877 19,406
NZD 15,452 15,959
KRW 18.30 20.09
Cập nhật: 08/07/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25930 25930 26300
AUD 16640 16740 17302
CAD 18757 18857 19413
CHF 32348 32378 33269
CNY 0 3604.4 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30295 30395 31168
GBP 35064 35114 36227
HKD 0 3330 0
JPY 175.07 176.07 182.58
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.9 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15482 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20030 20160 20891
THB 0 746.7 0
TWD 0 900 0
XAU 11700000 11700000 12050000
XBJ 10800000 10800000 12050000
Cập nhật: 08/07/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,946 25,996 26,270
USD20 25,946 25,996 26,270
USD1 25,946 25,996 26,270
AUD 16,712 16,862 17,924
EUR 30,371 30,521 31,690
CAD 18,721 18,821 20,134
SGD 20,132 20,282 20,752
JPY 175.73 177.23 181.81
GBP 35,199 35,349 36,120
XAU 11,819,000 0 12,121,000
CNY 0 3,491 0
THB 0 784 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/07/2025 13:45