Các chủ nợ đồng ý cho Công ty vàng Bồng Miêu phá sản

20:06 | 28/11/2018

343 lượt xem
|
Hàng chục chủ nợ đã đồng ý cho Công ty TNHH khai thác vàng Bồng Miêu (xã Tam Lãnh, huyện Phú Ninh, Quảng Nam) phá sản tại hội nghị chủ nợ (của công ty này) lần thứ nhất do Tòa án nhân dân tỉnh Quảng Nam tổ chức sáng 28/11.

24 chủ nợ đã có mặt nhưng đại diện hợp pháp của Công ty TNHH khai thác vàng Bồng Miêu vắng mặt. Hiện số nợ được các doanh nghiệp báo cáo khoảng gần 1.000 tỉ đồng.

Các chủ nợ đồng ý cho Công ty vàng Bồng Miêu phá sản
Hội nghị chủ nợ Công ty TNHH khai thác vàng Bồng Miêu lần thứ nhất do TAND tỉnh Quảng Nam tổ chức sáng 28/11

Tại hội nghị, Quản tài viên cho doanh nghiệp theo đề cử của tòa án đã báo cáo về tình hình tài chính, kinh doanh, doanh sách chủ nợ của công ty TNHH khai thác vàng Bồng Miêu tại thời điểm mở thủ tục phá sản.

Theo báo cáo, trong những năm qua tình hình kinh doanh của Công ty TNHH khai thác vàng Bồng Miêu gặp rất nhiều khó khăn, nợ nhà cung cấp nguyên liệu, nợ thuế, bảo hiểm xã hội… không xuất khẩu được vàng nên công ty đã tạm ngưng hoạt động.

Theo báo cáo tài chính đến tháng 11/2017, tổng nợ của công ty này phải trả khoảng 1.265 tỉ đồng, trong khi đó tổng tài sản của công ty khoảng 302 tỉ đồng, công nợ phải thu hơn 6 tỉ đồng (tiền ký quỹ phục hồi môi trường rừng), lỗ lũy kế hơn 1.000 tỉ đồng, vượt vốn chủ sở hữu hơn 966 tỉ đồng.

Các chủ nợ đồng ý cho Công ty vàng Bồng Miêu phá sản
Sau 12 năm hoạt động, đến nay các chủ nợ đã biểu quyết cho Công ty TNHH khai thác vàng Bồng Miêu phá sản

Về danh sách nợ, theo số liệu báo cáo tính đến ngày 12/11/2017, Công ty TNHH khai thác vàng Bồng Miêu có 100 chủ nợ với số nợ hơn 943 tỉ đồng. Tuy nhiên khi hết thời hạn gửi giấy đòi nợ, chỉ có 44 chủ nợ không có đảm bảo với số tiền khoảng 259 tỉ đồng và 1 chủ nợ có đảm bảo với số tiền khoảng 677 tỉ đồng. Trong số chủ nợ không đảm bảo thì công ty này nợ thuế khoảng 108 tỉ.

Theo kết quả kiểm kê định giá tài sản sau khi dừng hoạt động gồm cơ sở hạ tầng, nhà xưởng, máy móc thiết bị đã qua sử dụng, hàng tồn kho, phế liệu có khả năng thu hồi là khoảng 34 tỉ đồng. Trong đó tài sản đảm bảo khoảng 25 tỉ, tài sản không đảm bảo khoảng 9 tỉ đồng.

Tại hội nghị, các chủ nợ của công ty này đã biểu quyết 3 vấn đề, một là đề nghị đình chỉ giải quyết yêu cầu mở thủ tục phá sản vì công ty không mất khả năng thanh toán, hai là đề nghị áp dụng biện pháp phục hồi hoạt động kinh doanh của công ty và ba là đề nghị tuyên bố phá sản.

Nhiều chủ nợ của công ty này cũng muốn nghe phương án nếu sau khi phá sản thì công ty phải giải quyết số nợ cho các chủ nợ như thế nào? Ai đứng ra trả nợ vì các chủ nợ đều muốn thu lại vốn của mình. Tuy nhiên cũng có vài ý kiến muốn Công ty TNHH khai thác vàng Bồng Miêu phải phục hồi sản xuất để có tiền trả nợ.

Theo kết quả hội nghị, có 14/24 chủ nợ (chiếm hơn 80%), đại diện cho số nợ hơn 209 tỉ đồng biểu quyết tuyên bố phá sản đối với Công ty TNHH khai thác vàng Bồng Miêu. Với kết quả này, hội nghị chủ nợ đã thông qua nghị quyết với phương án phá sản đối với doanh nghiệp này.

Theo Dân trí

Quốc Cường: ''Anh bị phá sản là thế nào hả em?'
Agribank đấu giá loạt bất động sản ở TP Hồ Chí Minh
“Đế chế bán lẻ” 132 năm tuổi xin phá sản, một doanh nghiệp Việt “đau đầu” đòi nợ

  • bidv-14-4
  • thp
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 149,800 152,800
Hà Nội - PNJ 149,800 152,800
Đà Nẵng - PNJ 149,800 152,800
Miền Tây - PNJ 149,800 152,800
Tây Nguyên - PNJ 149,800 152,800
Đông Nam Bộ - PNJ 149,800 152,800
Cập nhật: 29/11/2025 03:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,220 15,420
Miếng SJC Nghệ An 15,220 15,420
Miếng SJC Thái Bình 15,220 15,420
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,000 15,300
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,000 15,300
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,000 15,300
NL 99.99 14,120
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,120
Trang sức 99.9 14,590 15,190
Trang sức 99.99 14,600 15,200
Cập nhật: 29/11/2025 03:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 1,542
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,522 15,422
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,522 15,423
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,494 1,519
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,494 152
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,479 1,509
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,906 149,406
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,836 113,336
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95,272 102,772
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,708 92,208
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,633 88,133
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,582 63,082
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 1,542
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 1,542
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 1,542
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 1,542
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 1,542
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 1,542
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 1,542
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 1,542
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 1,542
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 1,542
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 1,542
Cập nhật: 29/11/2025 03:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16670 16940 17514
CAD 18243 18519 19134
CHF 32037 32419 33076
CNY 0 3470 3830
EUR 29858 30131 31159
GBP 34014 34404 35330
HKD 0 3256 3458
JPY 161 166 172
KRW 0 17 18
NZD 0 14736 15328
SGD 19764 20046 20571
THB 734 797 850
USD (1,2) 26096 0 0
USD (5,10,20) 26138 0 0
USD (50,100) 26166 26186 26412
Cập nhật: 29/11/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,192 26,192 26,412
USD(1-2-5) 25,145 - -
USD(10-20) 25,145 - -
EUR 30,185 30,209 31,355
JPY 165.66 165.96 172.91
GBP 34,529 34,622 35,427
AUD 17,006 17,067 17,510
CAD 18,505 18,564 19,089
CHF 32,471 32,572 33,246
SGD 19,969 20,031 20,651
CNY - 3,678 3,776
HKD 3,339 3,349 3,432
KRW 16.67 17.38 18.66
THB 783.18 792.85 843.64
NZD 14,822 14,960 15,310
SEK - 2,744 2,824
DKK - 4,037 4,154
NOK - 2,558 2,633
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,986.75 - 6,716.63
TWD 762.34 - 917.84
SAR - 6,932.14 7,256.6
KWD - 83,852 88,668
Cập nhật: 29/11/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,190 26,192 26,412
EUR 30,001 30,121 31,290
GBP 34,287 34,425 35,438
HKD 3,322 3,335 3,446
CHF 32,193 32,322 33,254
JPY 164.74 165.40 172.54
AUD 16,910 16,978 17,536
SGD 19,989 20,069 20,637
THB 797 800 836
CAD 18,460 18,534 19,093
NZD 14,856 15,385
KRW 17.28 18.90
Cập nhật: 29/11/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25874 25874 26412
AUD 16840 16940 17871
CAD 18408 18508 19526
CHF 32253 32283 33874
CNY 0 3690.3 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30023 30053 31779
GBP 34310 34360 36126
HKD 0 3390 0
JPY 165.17 165.67 176.18
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14834 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19915 20045 20777
THB 0 762.9 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15200000 15200000 15650000
SBJ 13000000 13000000 15650000
Cập nhật: 29/11/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,202 26,252 26,412
USD20 26,202 26,252 26,412
USD1 23,898 26,252 26,412
AUD 16,931 17,031 18,141
EUR 30,255 30,255 31,370
CAD 18,389 18,489 19,801
SGD 20,027 20,177 20,736
JPY 165.55 167.05 171
GBP 34,485 34,635 35,411
XAU 15,138,000 0 15,342,000
CNY 0 3,573 0
THB 0 799 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 29/11/2025 03:00