Bóng tối tín dụng đen

09:14 | 27/03/2016

536 lượt xem
|
Trong nền kinh tế thị trường, vốn luôn là vấn đề nóng với cả người buôn bán nhỏ cũng như nhà đầu tư lớn. Tiếp cận nguồn tín dụng ngân hàng dù chỉ một khoản tiền không lớn cũng rất nhiêu khê với những thủ tục phức tạp và đôi khi cả sự nhũng nhiễu của một số nhân viên thừa hành nhiệm vụ. Trong khi đó một nguồn vốn luôn mời gọi người vay với thủ tục dễ dàng, hấp dẫn, đó là tín dụng đen.

Trên mọi ngõ ngách đường phố, từ bức tường cũ đến cây cột điện, đâu đâu cũng thấy quảng cáo cho vay tài chính, điều kiện đơn giản, dễ dãi, có khi chỉ cần tấm chứng minh thư, bằng lái xe, thẻ sinh viên... Từ những lý do ấy, không ít người đã tìm đến tín dụng đen. Họ đâu biết, đó là bước chân sai lầm đầu tiên vào một ma trận đã được dàn dựng.

Lãi suất cho vay của ngân hàng thương mại hiện dao động khoảng 5,5% - 12%/năm tùy theo kì hạn. Lãi vay tín dụng đen thường cao gấp nhiều lần, trung bình cũng khoảng 20%-30%/tháng. Thậm chí lãi ngày với bà con buôn bán nhỏ có khi phải trả hàng trăm ngàn cho vài triệu đồng (5% ngày hay 45% tháng). Để dụ “con mồi”, ban đầu chủ nợ “xởi lởi” cho vay mấy tháng sau hoặc cuối kỳ mới phải trả lãi, dù ngay từ lúc cầm tiền người vay đã bắt đầu được tính lãi. Ngoại trừ người buôn bán nhỏ thường vay ngắn còn hầu hết đều vay kỳ hạn dài.

Thử làm phép tính, giả sử một người vay 100 triệu đồng, lãi suất 20%/tháng: Hết tháng thứ nhất số tiền vay cộng lãi là 120 triệu đồng; tháng thứ 2 là 144 triệu đồng… Nếu chủ nợ “ưu ái” tháng thứ 6 mới phải trả lãi thì số tiền được cộng dồn đến lúc đó là 298,598 triệu đồng, tiền lãi hằng tháng đã gần 60 triệu. Nếu trả cuối kỳ 12 tháng, số tiền cả lãi và gốc là hơn 891 triệu. Tương đương nếu ban đầu vay 1 tỷ đồng thì tổng số nợ sau 1 năm tương ứng là gần 9 tỷ đồng. 

Lãi tín dụng đen cao chỉ là một mặt của vấn đề. Đồng hành với đó là những cái bẫy vô cùng nguy hiểm. Khi đã đạt số dư tương đối lớn, con nợ sẽ được chủ nợ yêu cầu làm các thủ tục bảo đảm không đơn giản. Những tài sản như nhà cửa, đất đai của con nợ là cái đích chúng nhằm tới. Chúng sẽ yêu cầu người vay ký vào những văn bản nhiều điều kiện rối rắm với lý do “bảo lãnh ngân hàng để huy động nguồn tiền”; hoặc ký vào những hợp đồng gọi là “giả cách” mua bán nhà, đất. Người vay đâu ngờ căn nhà, mảnh đất hàng tỷ đồng của mình có thể đã được bán cho chủ nợ với giá bèo bọt; hoặc đã bị thế chấp ngân hàng để chúng vay số tiền lớn gấp nhiều lần số họ nợ.

Trong Bộ Tư bản, Các Mác nói đại ý "đối với nhà tư bản nếu lợi nhuận 100%, tiền sẽ được đầu tư khắp nơi, nếu lợi nhuận 200% chúng sẽ bất chấp cả pháp luật, nếu lợi nhuận 300% thì có treo cổ lên chúng vẫn cứ làm". Với lợi nhuận 240%/năm như ví dụ trên, thử hỏi có việc gì chủ nợ không dám làm. Giai đoạn xiết nợ chính là hồi kết khốc liệt nhất đối với con nợ. Chỉ cần trích một phần nhỏ số tiền có thể cướp đoạt, chủ tín dụng thuê xã hội đen “xử lí” và người vay khó tránh hậu họa nếu không muốn “của đi thay người”.  

Đã có không ít câu chuyện người dân tán gia bại sản vì tín dụng đen. Có phiên tòa, tuyên án xong chủ tọa rơi nước mắt vì biết rõ người dân bị cướp tài sản vì nợ tín dụng đen mà không thể bảo vệ vì thủ tục pháp lý của “kẻ cướp” quá hoàn hảo. Hiện nhiều người dân ở Cà Mau và một số địa phương phía Nam đang rơi vào thảm cảnh này. Cơ quan chức năng bắt đầu vào cuộc, song đó mới chỉ là “tia sáng cuối đường hầm”.

Ai có ý định vay tín dụng đen hãy suy tính kỹ. Bởi đến với chúng là bắt đầu sa chân vào bóng tối!

Hoàng Đình Khải

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 144,800 147,800
Hà Nội - PNJ 144,800 147,800
Đà Nẵng - PNJ 144,800 147,800
Miền Tây - PNJ 144,800 147,800
Tây Nguyên - PNJ 144,800 147,800
Đông Nam Bộ - PNJ 144,800 147,800
Cập nhật: 16/10/2025 03:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,540 14,790
Trang sức 99.9 14,530 14,780
NL 99.99 14,540
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,600 14,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,600 14,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,600 14,800
Miếng SJC Thái Bình 14,600 14,800
Miếng SJC Nghệ An 14,600 14,800
Miếng SJC Hà Nội 14,600 14,800
Cập nhật: 16/10/2025 03:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 146 14,802
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 146 14,803
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,442 1,464
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,442 1,465
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,419 1,449
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,965 143,465
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,336 108,836
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,192 98,692
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 81,048 88,548
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,135 84,635
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,079 60,579
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Cập nhật: 16/10/2025 03:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16652 16921 17493
CAD 18233 18509 19123
CHF 32269 32652 33284
CNY 0 3470 3830
EUR 30006 30279 31302
GBP 34352 34744 35683
HKD 0 3257 3459
JPY 167 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14780 15366
SGD 19791 20073 20587
THB 725 788 841
USD (1,2) 26077 0 0
USD (5,10,20) 26118 0 0
USD (50,100) 26146 26181 26369
Cập nhật: 16/10/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,166 26,166 26,369
USD(1-2-5) 25,120 - -
USD(10-20) 25,120 - -
EUR 30,254 30,278 31,407
JPY 171.14 171.45 178.52
GBP 34,780 34,874 35,670
AUD 16,925 16,986 17,415
CAD 18,479 18,538 19,051
CHF 32,656 32,758 33,414
SGD 19,968 20,030 20,636
CNY - 3,652 3,746
HKD 3,338 3,348 3,428
KRW 17.17 17.91 19.22
THB 776.28 785.87 835.42
NZD 14,806 14,943 15,280
SEK - 2,737 2,815
DKK - 4,047 4,161
NOK - 2,568 2,640
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.75 - 6,552.97
TWD 781.2 - 939.35
SAR - 6,928.45 7,247.93
KWD - 83,867 88,598
Cập nhật: 16/10/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,189 26,369
EUR 30,013 30,134 31,216
GBP 34,518 34,657 35,592
HKD 3,324 3,337 3,440
CHF 32,326 32,456 33,332
JPY 170.25 170.93 177.77
AUD 16,800 16,867 17,383
SGD 19,976 20,056 20,566
THB 788 791 825
CAD 18,449 18,523 19,004
NZD 14,827 15,304
KRW 17.72 19.37
Cập nhật: 16/10/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26369
AUD 16818 16918 17529
CAD 18407 18507 19111
CHF 32504 32534 33409
CNY 0 3660.9 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30178 30208 31231
GBP 34651 34701 35822
HKD 0 3390 0
JPY 170.41 170.91 177.95
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14882 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19943 20073 20794
THB 0 753.5 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14600000 14600000 14800000
SBJ 14000000 14000000 14800000
Cập nhật: 16/10/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,176 26,226 26,369
USD20 26,176 26,226 26,369
USD1 26,176 26,226 26,369
AUD 16,870 16,970 18,078
EUR 30,359 30,359 31,671
CAD 18,360 18,460 19,772
SGD 20,033 20,183 21,190
JPY 171.13 172.63 177.23
GBP 34,780 34,930 35,701
XAU 14,598,000 0 14,802,000
CNY 0 3,458 0
THB 0 792 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 16/10/2025 03:00