Bộ Xây dựng sẽ thoái vốn tại những doanh nghiệp nào?

06:20 | 20/04/2023

301 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Mới đây, Bộ Xây dựng có văn bản gửi Bộ Tài chính về dự kiến nguồn thu từ bán vốn nhà nước tại một số doanh nghiệp, nộp tiền về ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025. Trong giai đoạn này, Bộ Xây dựng sẽ thoái toàn bộ vốn nhà nước tại Viglacera, Sông Hồng, Hancorp, Lilama, Tổng công ty cơ khí xây dựng...
Tiếp tục thoái vốn nhà nước tại doanh nghiệp theo yêu cầu của Chính phủTiếp tục thoái vốn nhà nước tại doanh nghiệp theo yêu cầu của Chính phủ
Đẩy mạnh sắp xếp, cổ phần hóa, thoái vốn, cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nướcĐẩy mạnh sắp xếp, cổ phần hóa, thoái vốn, cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước

Theo đó, trong năm 2023, Bộ Xây dựng sẽ lên kế hoạch thoái toàn bộ vốn nhà nước tại Tổng công ty Viglacera - Công ty Cổ phần (Viglacera); Tổng công ty Cổ phần Sông Hồng; chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước về Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước tại Tổng công ty xây dựng Hà Nội - Công ty Cổ phần (Hancorp).

Bộ Xây dựng sẽ thoái vốn tại những doanh nghiệp nào?
Năm 2023, Bộ Xây dựng lên kế hoạch thoái toàn bộ vốn nhà nước tại Tổng công ty Viglacera - CTCP

Giai đoạn 2024 - 2025, thoái toàn bộ vốn nhà nước tại Tổng công ty cơ khí xây dựng - Công ty Cổ phần và Tổng công ty lắp máy Việt Nam - Công ty Cổ phần (Lilama).

Trên cơ sở kế hoạch, Bộ Xây dựng dự kiến giá trị thu về, nộp ngân sách Trung ương tại Tổng công ty Cơ khí xây dựng - CTCP là hơn 230 tỷ đồng; tại Lilama hơn 369 tỷ đồng; Tổng công ty Cổ phần Sông Hồng hơn 132 tỷ đồng; Tổng công ty Viglacera - CTCP hơn 5.820 tỷ đồng.

Về trường hợp Tổng công ty đầu tư phát triển nhà và đô thị (HUD), Bộ Xây dựng dự kiến sẽ hoàn thành công bố giá trị doanh nghiệp trước ngày 31/12/2025. Tỷ lệ vốn nhà nước dự kiến nắm giữ sau cổ phần hóa từ 50% trở xuống.

Theo quyết định Ban hành Kế hoạch sắp xếp lại doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn Nhà nước do Bộ Xây dựng làm đại diện chủ sở hữu giai đoạn 2022 - 2025, Bộ Xây dựng vẫn duy trì Công ty TNHH MTV (Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ) đối với Tổng công ty Xi măng Việt Nam (Viciem).

Ngoài ra, Bộ Xây dựng cũng cho biết, giá trị nguồn thu dự kiến nêu trên là giá trị dự kiến thực hiện theo kế hoạch đã được Thủ tướng phê duyệt tại Quyết định 1479 (ngày 29/11/2022) tại thời điểm báo cáo, chưa tính đến điều kiện thị trường không thuận lợi gặp khó khăn vướng mắc.

https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Huy Tùng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,250 ▼250K 75,250 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 74,150 ▼250K 75,150 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 17:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,236 16,256 16,856
CAD 18,226 18,236 18,936
CHF 27,195 27,215 28,165
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,092 31,102 32,272
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 155.83 155.98 165.53
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,215 2,335
NZD 14,779 14,789 15,369
SEK - 2,245 2,380
SGD 18,035 18,045 18,845
THB 632.42 672.42 700.42
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 17:00