Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn hỗ trợ tư vấn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa

14:30 | 06/05/2019

234 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã ban hành Thông tư 06/2019/TT-BKHĐT hướng dẫn quy chế tổ chức và hoạt động của mạng lưới tư vấn viên, hỗ trợ tư vấn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa thông qua mạng lưới tư vấn viên.    
bo ke hoach va dau tu huong dan ho tro tu van cho doanh nghiep nho va vuaKết nối doanh nghiệp nhỏ và vừa vào chuỗi giá trị toàn cầu
bo ke hoach va dau tu huong dan ho tro tu van cho doanh nghiep nho va vuaHà Nội: Doanh nghiệp nhỏ và vừa đồng hành vì sức khỏe thế hệ trẻ
bo ke hoach va dau tu huong dan ho tro tu van cho doanh nghiep nho va vuaVăn hóa doanh nhân, doanh nghiệp là tài sản vô hình của doanh nghiêp

Thông tư nêu rõ, thông tin về mạng lưới tư vấn viên bao gồm: tên tổ chức, cá nhân tư vấn; số đăng ký và hồ sơ năng lực của tư vấn viên được công bố trên trang thông tin điện tử của các Bộ, cơ quan ngang Bộ có mạng lưới tư vấn viên và Cổng thông tin quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định tại Nghị định 39/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

bo ke hoach va dau tu huong dan ho tro tu van cho doanh nghiep nho va vua
Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn hỗ trợ tư vấn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa (Ảnh minh họa)

Trên cơ sở thông tin về mạng lưới tư vấn viên đăng tải tại Cổng thông tin quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, trang thông tin điện tử của Bộ, cơ quan ngang Bộ, doanh nghiệp nhỏ và vừa lựa chọn, tiếp cận, thương thảo, ký kết biên bản thỏa thuận dịch vụ tư vấn với cá nhân, tổ chức thuộc mạng lưới tư vấn viên.

Căn cứ nhiệm vụ và kinh phí hỗ trợ tư vấn được giao, cơ quan, tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, UBND cấp tỉnh hướng dẫn và tổ chức tiếp nhận hồ sơ đề nghị hỗ trợ tư vấn của doanh nghiệp nhỏ và vừa. Các nội dung về đối tượng, thời gian và địa điểm tiếp nhận hồ sơ đề nghị hỗ trợ tư vấn phải được công bố công khai trên trang thông tin điện tử của đơn vị hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa và Cổng Thông tin quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Đơn vị hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa có trách nhiệm xem xét, phê duyệt hồ sơ đề nghị hỗ trợ tư vấn trên cơ sở các tiêu chí sau: Doanh nghiệp nhỏ và vừa đáp ứng tiêu chí quy định tại Điều 6 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; kinh phí đề xuất phù hợp với mức hỗ trợ quy định tại Điều 13 Nghị định 39/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa…

Quyết định phê duyệt hỗ trợ tư vấn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa nêu rõ mức hỗ trợ, thời gian hỗ trợ, số tiền miễn, giảm phí tư vấn của hợp đồng tư vấn.

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt hỗ trợ tư vấn, đơn vị hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thực hiện công bố thông tin về việc hỗ trợ tư vấn trên trang thông tin điện tử của mình và Cổng thông tin quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Trên cơ sở quyết định phê duyệt hỗ trợ tư vấn, doanh nghiệp nhỏ và vừa tiến hành ký kết, tổ chức thực hiện, nghiệm thu, thanh lý và thanh toán toàn bộ chi phí hợp đồng tư vấn; đồng thời đề nghị đơn vị hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa hoàn trả số tiền được miễn, giảm phí tư vấn theo quyết định phê duyệt.

Thông tư này có hiệu lực thi hành từ 12/5/2019.

PV

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 114,900 117,200
AVPL/SJC HCM 114,900 117,200
AVPL/SJC ĐN 114,900 117,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 08/06/2025 01:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.000 113.600
TPHCM - SJC 114.900 117.200
Hà Nội - PNJ 111.000 113.600
Hà Nội - SJC 114.900 117.200
Đà Nẵng - PNJ 111.000 113.600
Đà Nẵng - SJC 114.900 117.200
Miền Tây - PNJ 111.000 113.600
Miền Tây - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 113.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 112.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 112.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 111.970
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 84.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 66.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 47.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 103.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 69.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 73.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 76.990
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 42.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 37.440
Cập nhật: 08/06/2025 01:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,990 11,410
Trang sức 99.9 10,980 11,400
NL 99.99 10,740
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,200 11,470
Miếng SJC Thái Bình 11,490 11,720
Miếng SJC Nghệ An 11,490 11,720
Miếng SJC Hà Nội 11,490 11,720
Cập nhật: 08/06/2025 01:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16380 16648 17235
CAD 18487 18764 19394
CHF 31053 31431 32090
CNY 0 3530 3670
EUR 29048 29317 30362
GBP 34416 34807 35772
HKD 0 3188 3392
JPY 172 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15355 15946
SGD 19657 19938 20475
THB 710 773 827
USD (1,2) 25784 0 0
USD (5,10,20) 25823 0 0
USD (50,100) 25851 25885 26240
Cập nhật: 08/06/2025 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,842 34,937 35,867
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 31,242 31,339 32,210
JPY 177.2 177.52 185.46
THB 761.53 770.94 825.07
AUD 16,692 16,753 17,208
CAD 18,808 18,869 19,378
SGD 19,916 19,978 20,610
SEK - 2,671 2,765
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,540 2,629
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,992
KRW 17.83 - 19.97
EUR 29,331 29,354 30,605
TWD 786.63 - 952.32
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,650 87,991
XAU - - -
Cập nhật: 08/06/2025 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 08/06/2025 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25865 25865 26225
AUD 16556 16656 17221
CAD 18685 18785 19344
CHF 31308 31338 32212
CNY 0 3590 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29383 29483 30256
GBP 34760 34810 35912
HKD 0 3270 0
JPY 177.23 178.23 184.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19863 19993 20726
THB 0 743.7 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11750000
Cập nhật: 08/06/2025 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,220
USD20 25,850 25,900 26,220
USD1 25,850 25,900 26,220
AUD 16,582 16,732 17,810
EUR 29,397 29,547 30,747
CAD 18,618 18,718 20,048
SGD 19,919 20,069 20,561
JPY 177.53 179.03 183.83
GBP 34,818 34,968 35,785
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,471 0
THB 0 778 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/06/2025 01:02