Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn hỗ trợ tư vấn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa

14:30 | 06/05/2019

235 lượt xem
|
(PetroTimes) - Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã ban hành Thông tư 06/2019/TT-BKHĐT hướng dẫn quy chế tổ chức và hoạt động của mạng lưới tư vấn viên, hỗ trợ tư vấn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa thông qua mạng lưới tư vấn viên.    
bo ke hoach va dau tu huong dan ho tro tu van cho doanh nghiep nho va vuaKết nối doanh nghiệp nhỏ và vừa vào chuỗi giá trị toàn cầu
bo ke hoach va dau tu huong dan ho tro tu van cho doanh nghiep nho va vuaHà Nội: Doanh nghiệp nhỏ và vừa đồng hành vì sức khỏe thế hệ trẻ
bo ke hoach va dau tu huong dan ho tro tu van cho doanh nghiep nho va vuaVăn hóa doanh nhân, doanh nghiệp là tài sản vô hình của doanh nghiêp

Thông tư nêu rõ, thông tin về mạng lưới tư vấn viên bao gồm: tên tổ chức, cá nhân tư vấn; số đăng ký và hồ sơ năng lực của tư vấn viên được công bố trên trang thông tin điện tử của các Bộ, cơ quan ngang Bộ có mạng lưới tư vấn viên và Cổng thông tin quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định tại Nghị định 39/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

bo ke hoach va dau tu huong dan ho tro tu van cho doanh nghiep nho va vua
Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn hỗ trợ tư vấn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa (Ảnh minh họa)

Trên cơ sở thông tin về mạng lưới tư vấn viên đăng tải tại Cổng thông tin quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, trang thông tin điện tử của Bộ, cơ quan ngang Bộ, doanh nghiệp nhỏ và vừa lựa chọn, tiếp cận, thương thảo, ký kết biên bản thỏa thuận dịch vụ tư vấn với cá nhân, tổ chức thuộc mạng lưới tư vấn viên.

Căn cứ nhiệm vụ và kinh phí hỗ trợ tư vấn được giao, cơ quan, tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, UBND cấp tỉnh hướng dẫn và tổ chức tiếp nhận hồ sơ đề nghị hỗ trợ tư vấn của doanh nghiệp nhỏ và vừa. Các nội dung về đối tượng, thời gian và địa điểm tiếp nhận hồ sơ đề nghị hỗ trợ tư vấn phải được công bố công khai trên trang thông tin điện tử của đơn vị hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa và Cổng Thông tin quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Đơn vị hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa có trách nhiệm xem xét, phê duyệt hồ sơ đề nghị hỗ trợ tư vấn trên cơ sở các tiêu chí sau: Doanh nghiệp nhỏ và vừa đáp ứng tiêu chí quy định tại Điều 6 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; kinh phí đề xuất phù hợp với mức hỗ trợ quy định tại Điều 13 Nghị định 39/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa…

Quyết định phê duyệt hỗ trợ tư vấn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa nêu rõ mức hỗ trợ, thời gian hỗ trợ, số tiền miễn, giảm phí tư vấn của hợp đồng tư vấn.

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt hỗ trợ tư vấn, đơn vị hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thực hiện công bố thông tin về việc hỗ trợ tư vấn trên trang thông tin điện tử của mình và Cổng thông tin quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Trên cơ sở quyết định phê duyệt hỗ trợ tư vấn, doanh nghiệp nhỏ và vừa tiến hành ký kết, tổ chức thực hiện, nghiệm thu, thanh lý và thanh toán toàn bộ chi phí hợp đồng tư vấn; đồng thời đề nghị đơn vị hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa hoàn trả số tiền được miễn, giảm phí tư vấn theo quyết định phê duyệt.

Thông tư này có hiệu lực thi hành từ 12/5/2019.

PV

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 144,800 ▲2300K 147,800 ▲2300K
Hà Nội - PNJ 144,800 ▲2300K 147,800 ▲2300K
Đà Nẵng - PNJ 144,800 ▲2300K 147,800 ▲2300K
Miền Tây - PNJ 144,800 ▲2300K 147,800 ▲2300K
Tây Nguyên - PNJ 144,800 ▲2300K 147,800 ▲2300K
Đông Nam Bộ - PNJ 144,800 ▲2300K 147,800 ▲2300K
Cập nhật: 15/10/2025 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,540 ▲310K 14,790 ▲190K
Trang sức 99.9 14,530 ▲310K 14,780 ▲190K
NL 99.99 14,540 ▲310K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,540 ▲310K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,600 ▲220K 14,800 ▲190K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,600 ▲220K 14,800 ▲190K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,600 ▲220K 14,800 ▲190K
Miếng SJC Thái Bình 14,600 ▲190K 14,800 ▲190K
Miếng SJC Nghệ An 14,600 ▲190K 14,800 ▲190K
Miếng SJC Hà Nội 14,600 ▲190K 14,800 ▲190K
Cập nhật: 15/10/2025 16:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,456 ▲15K 14,762 ▲150K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,456 ▲15K 14,763 ▲150K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,437 ▲14K 1,459 ▲14K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,437 ▲14K 146 ▼1300K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,414 ▲1274K 1,444 ▲1301K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 13,847 ▼123237K 14,297 ▼127287K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 100,961 ▲1050K 108,461 ▲1050K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 90,852 ▲89953K 98,352 ▲97378K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,743 ▲854K 88,243 ▲854K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,844 ▲817K 84,344 ▲817K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,871 ▲584K 60,371 ▲584K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Cập nhật: 15/10/2025 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16643 16912 17485
CAD 18234 18510 19124
CHF 32305 32688 33336
CNY 0 3470 3830
EUR 30031 30304 31329
GBP 34379 34770 35700
HKD 0 3257 3459
JPY 167 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14770 15356
SGD 19800 20082 20600
THB 727 790 844
USD (1,2) 26083 0 0
USD (5,10,20) 26124 0 0
USD (50,100) 26152 26187 26369
Cập nhật: 15/10/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,166 26,166 26,369
USD(1-2-5) 25,120 - -
USD(10-20) 25,120 - -
EUR 30,254 30,278 31,407
JPY 171.14 171.45 178.52
GBP 34,780 34,874 35,670
AUD 16,925 16,986 17,415
CAD 18,479 18,538 19,051
CHF 32,656 32,758 33,414
SGD 19,968 20,030 20,636
CNY - 3,652 3,746
HKD 3,338 3,348 3,428
KRW 17.17 17.91 19.22
THB 776.28 785.87 835.42
NZD 14,806 14,943 15,280
SEK - 2,737 2,815
DKK - 4,047 4,161
NOK - 2,568 2,640
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.75 - 6,552.97
TWD 781.2 - 939.35
SAR - 6,928.45 7,247.93
KWD - 83,867 88,598
Cập nhật: 15/10/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,189 26,369
EUR 30,013 30,134 31,216
GBP 34,518 34,657 35,592
HKD 3,324 3,337 3,440
CHF 32,326 32,456 33,332
JPY 170.25 170.93 177.77
AUD 16,800 16,867 17,383
SGD 19,976 20,056 20,566
THB 788 791 825
CAD 18,449 18,523 19,004
NZD 14,827 15,304
KRW 17.72 19.37
Cập nhật: 15/10/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26369
AUD 16770 16870 17475
CAD 18415 18515 19120
CHF 32500 32530 33417
CNY 0 3661.4 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30163 30193 31216
GBP 34638 34688 35801
HKD 0 3390 0
JPY 170.52 171.02 178.08
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14862 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19931 20061 20794
THB 0 753.5 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14530000 14530000 14730000
SBJ 14000000 14000000 14730000
Cập nhật: 15/10/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,175 26,225 26,369
USD20 26,175 26,225 26,369
USD1 23,859 26,225 26,369
AUD 16,824 16,924 18,045
EUR 30,316 30,316 31,647
CAD 18,366 18,466 19,785
SGD 20,014 20,164 21,190
JPY 171.01 172.51 177.15
GBP 34,731 34,881 35,666
XAU 14,408,000 0 14,612,000
CNY 0 3,540 0
THB 0 790 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/10/2025 16:00