Bộ Công Thương: Tăng cường kiểm soát thị trường dịp Tết Nguyên đán 2022

20:36 | 23/11/2021

509 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Chống buôn lậu, hàng giả, đầu cơ tăng giá, đảm bảo nguồn cung cho nhu cầu mua sắm của người dân dịp Tết... là những nội dung chính trong chỉ thị mới nhất của Bộ Công Thương trong việc việc thực hiện các giải pháp bảo đảm cân đối cung cầu, bình ổn thị trường cuối năm 2021 và dịp Tết Nguyên đán Nhâm Dần 2022.

Để đảm bảo cân đối cung cầu các mặt hàng thiết yếu, bình ổn thị trường hàng hóa cuối năm 2021 và dịp Tết Nguyên đán Nhâm Dần năm 2022, Bộ Công Thương đề nghị Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo dõi, đánh giá nguồn cung, nhu cầu hàng hóa, nhất là các mặt hàng thiết yếu, những mặt hàng có nhu cầu cao hoặc có biến động giá nhiều trên địa bàn. Từ đó, chủ động có phương án hoặc đề xuất với các cơ quan chức năng biện pháp bảo đảm cân đối cung cầu, ổn định thị trường, không để xảy ra tình trạng thiếu hàng, gián đoạn nguồn hàng gây tăng giá đột biến trong dịp cuối năm và Tết Nguyên đán hoặc trong trường hợp dịch bệnh bùng phát.

ha-noi-dam-bao-hang-tet-khong-bi-khan-hiem
Hàng hóa dịp Tết năm nay dữ báo sẽ tăng mạnh lượng giao dịch điện tử thay cho mua sắm trực tiếp.

Đối với các đơn vị sản xuất, hoạt động kinh doanh thương mại, kinh doanh các mặt hàng chính sách cần tuân thủ nghiêm các quy định về phòng, chống dịch bệnh Covid-19, áp dụng các biện pháp thích ứng an toàn với dịch bệnh để đảm bảo duy trì sản xuất; dự trữ vật tư, nguyên, nhiên liệu một cách hợp lý, tiết giảm chi phí; thực hiện nghiêm túc quy định về dự trữ lưu thông, dự trữ quốc gia để cung ứng đủ, kịp thời nguồn hàng cho thị trường khi cần thiết.

Bộ Công Thương yêu cầu các đơn vị hạn chế tối đa việc dừng sản xuất trong dịp gần Tết gây tâm lý bất ổn cho thị trường. Đồng thời giám sát chặt chẽ việc bán hàng trong hệ thống phân phối nhằm ngăn chặn tình trạng thiếu hàng, sốt giá giả tạo do đầu cơ, nâng giá. Triển khai nghiêm túc việc cung ứng các mặt hàng chính sách cho các vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo một cách đầy đủ trước Tết Nguyên đán Nhâm Dần 2022.

Các hiệp hội ngành hàng phối hợp chặt chẽ với Bộ Công Thương rà soát cân đối cung cầu các mặt hàng thiết yếu, theo dõi sát diễn biến thị trường trong và ngoài nước để phối hợp đề xuất các biện pháp tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, ứng phó kịp thời với những biến động bất thường nhằm bình ổn thị trường khi cần thiết. Đồng thời, chỉ đạo các doanh nghiệp thành viên áp dụng các biện pháp bảo đảm an toàn dịch bệnh, duy trì sản xuất, kinh doanh, chủ động trong hoạt động xuất nhập khẩu, tổ chức tốt lưu thông hàng hóa nhằm bảo đảm cung ứng kịp thời và đầy đủ nguồn hàng cho thị trường.

Đối với các đơn vị thuộc, Bộ Công Thương cũng phân công rõ nhiệm vụ các cục, vụ liên quan. Trong đó, đặc biệt lưu ý Tổng cục Quản lý thị trường phải xây dựng Kế hoạch cao điểm chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả dịp trước, trong và sau Tết Nguyên đán Nhâm Dần 2022.

2537-1704-hy-thyng-sieu-thy-coopmart-coopxtra-coop-food-cya-saigon-coop-ya-yyyc-chuyn-by-nguyn-thyt-heo-an-toan-va-gia-tyt-khong-lo-thiyu-hang-tyt
Bộ Công Thương yêu cầu phải có kế hoạch chuẩn bị nguồn thịt heo an toàn, giá tốt, không thiếu hàng vào dịp Tết.

Tập trung chỉ đạo Cục Quản lý thị trường tại các địa phương tăng cường công tác quản lý địa bàn, kiểm tra, kiểm soát thị trường, kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về giá, kinh doanh hàng hóa nhập lậu, hàng giả, hàng kém chất lượng, không bảo đảm an toàn thực phẩm và các hành vi gian lận trong thương mại, chú trọng các mặt hàng thiết yếu như bánh kẹo, rượu bia, nước giải khát, thuốc lá, các mặt hàng thực phẩm tươi sống... và các mặt hàng có nhu cầu cao trong phòng chống dịch bệnh Covid-19 như khẩu trang y tế, nước rửa tay sát khuẩn, thuốc chữa bệnh.

Chỉ đạo lực lượng quản lý thị trường các tỉnh có biên giới phối hợp với lực lượng chức năng như Công an, Hải quan, Bộ đội biên phòng, Thanh tra chuyên ngành... làm tốt công tác phòng, chống buôn lậu qua biên giới, nhất là với các mặt hàng gia súc, gia cầm và các mặt hàng có nhu cầu tăng cao trong dịp Tết Nguyên đán.

Tùng Dương

Người dân được nghỉ 3 ngày liên tục dịp Tết Dương lịch 2022 Người dân được nghỉ 3 ngày liên tục dịp Tết Dương lịch 2022
Hà Nội đảm bảo cung ứng hàng hóa phục vụ Tết Nguyên đán 2022 Hà Nội đảm bảo cung ứng hàng hóa phục vụ Tết Nguyên đán 2022
Vòng loại cuối World Cup: Đội tuyển Việt Nam có thể… mất Tết Vòng loại cuối World Cup: Đội tuyển Việt Nam có thể… mất Tết
Hơn 6.000 tỷ đồng chăm lo cho người nghèo dịp Tết Tân Sửu Hơn 6.000 tỷ đồng chăm lo cho người nghèo dịp Tết Tân Sửu

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,800 ▲200K 85,000 ▲200K
AVPL/SJC HCM 82,700 ▲100K 84,900 ▲100K
AVPL/SJC ĐN 82,800 ▲200K 85,000 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,500 ▼950K 74,400 ▼1050K
Nguyên liệu 999 - HN 73,400 ▼950K 74,300 ▼1050K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,800 ▲200K 85,000 ▲200K
Cập nhật: 02/05/2024 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
TPHCM - SJC 82.600 ▼400K 84.800 ▼400K
Hà Nội - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Hà Nội - SJC 82.600 ▼400K 84.800 ▼400K
Đà Nẵng - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Đà Nẵng - SJC 82.600 ▼400K 84.800 ▼400K
Miền Tây - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Miền Tây - SJC 82.900 ▼100K 85.100 ▼100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.600 ▼400K 84.800 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.400 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.600 ▼400K 84.800 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.400 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.300 ▼400K 74.100 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.330 ▼300K 55.730 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.100 ▼230K 43.500 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.580 ▼160K 30.980 ▼160K
Cập nhật: 02/05/2024 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,335 ▼50K 7,530 ▼60K
Trang sức 99.9 7,325 ▼50K 7,520 ▼60K
NL 99.99 7,330 ▼50K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,310 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,400 ▼50K 7,560 ▼60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,400 ▼50K 7,560 ▼60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,400 ▼50K 7,560 ▼60K
Miếng SJC Thái Bình 8,280 ▼40K 8,490 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,280 ▼40K 8,490 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,280 ▼40K 8,490 ▼30K
Cập nhật: 02/05/2024 14:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,900 ▼100K 85,100 ▼100K
SJC 5c 82,900 ▼100K 85,120 ▼100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,900 ▼100K 85,130 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,400 ▼400K 75,100 ▼400K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,400 ▼400K 75,200 ▼400K
Nữ Trang 99.99% 73,300 ▼400K 74,300 ▼400K
Nữ Trang 99% 71,564 ▼396K 73,564 ▼396K
Nữ Trang 68% 48,179 ▼272K 50,679 ▼272K
Nữ Trang 41.7% 28,636 ▼167K 31,136 ▼167K
Cập nhật: 02/05/2024 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,148.18 16,311.29 16,834.62
CAD 18,018.42 18,200.42 18,784.35
CHF 26,976.49 27,248.98 28,123.22
CNY 3,430.65 3,465.30 3,577.02
DKK - 3,577.51 3,714.51
EUR 26,482.03 26,749.52 27,934.14
GBP 30,979.30 31,292.23 32,296.19
HKD 3,161.16 3,193.09 3,295.54
INR - 303.13 315.25
JPY 157.89 159.49 167.11
KRW 15.95 17.72 19.32
KWD - 82,135.18 85,419.03
MYR - 5,264.19 5,379.01
NOK - 2,254.80 2,350.53
RUB - 258.71 286.40
SAR - 6,743.13 7,012.72
SEK - 2,277.97 2,374.70
SGD 18,186.80 18,370.51 18,959.90
THB 606.79 674.21 700.03
USD 25,114.00 25,144.00 25,454.00
Cập nhật: 02/05/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,366 16,466 16,916
CAD 18,268 18,368 18,918
CHF 27,290 27,395 28,195
CNY - 3,466 3,576
DKK - 3,600 3,730
EUR #26,759 26,794 28,054
GBP 31,455 31,505 32,465
HKD 3,174 3,189 3,324
JPY 160.04 160.04 167.99
KRW 16.66 17.46 20.26
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,264 2,344
NZD 14,828 14,878 15,395
SEK - 2,280 2,390
SGD 18,240 18,340 19,070
THB 635.56 679.9 703.56
USD #25,181 25,181 25,454
Cập nhật: 02/05/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,154.00 25,454.00
EUR 26,614.00 26,721.00 27,913.00
GBP 31,079.00 31,267.00 32,238.00
HKD 3,175.00 3,188.00 3,293.00
CHF 27,119.00 27,228.00 28,070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16,228.00 16,293.00 16,792.00
SGD 18,282.00 18,355.00 18,898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18,119.00 18,192.00 18,728.00
NZD 14,762.00 15,261.00
KRW 17.57 19.19
Cập nhật: 02/05/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25180 25180 25454
AUD 16391 16441 16946
CAD 18296 18346 18801
CHF 27609 27659 28213
CNY 0 3470.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26952 27002 27712
GBP 31531 31581 32241
HKD 0 3200 0
JPY 161.31 161.81 166.34
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.036 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14855 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18478 18528 19085
THB 0 647.8 0
TWD 0 779 0
XAU 8300000 8300000 8500000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 02/05/2024 14:00