Bỏ 1 thủ tục và đơn giản hóa 7 thủ tục trong lĩnh vực thuế

10:07 | 28/03/2015

748 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Bộ Tài chính vừa có Quyết định về việc phê duyệt phương án đơn giản hoá một số thủ tục hành chính trong lĩnh vực thuế.

Kê khai thuế ở Cục Thuế Lào Cai.

Cụ thể, Bộ Tài chính cho hay, hiện nay cơ quan Thuế đã kiểm soát được số hóa đơn không tiếp tục sử dụng do tổ chức, hộ, cá nhân được cơ quan thuế chấp thuận ngưng sử dụng mã số thuế hoặc phát hành loại hóa đơn thay thế hoặc mua hóa đơn của cơ quan thuế không tiếp tục sử dụng hoặc bị mất, cháy hỏng hóa đơn đều phải có thông báo đến cơ quan Thuế về thuận ngưng sử dụng mã số thuế hoặc phát hành loại hóa đơn thay thế hoặc mua hóa đơn của cơ quan thuế không tiếp tục sử dụng hoặc bị mất, cháy hỏng hóa đơn.

Ngoài ra, hàng quý tổ chức, cá nhân, hộ kinh doanh đều có Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn. Do đó, cơ quan Thuế hoàn toàn xác định được số hóa đơn không tiếp tục sử dụng của tổ chức, hộ, cá nhân.

Chính vì vậy, Bộ Tài chính quyết định bãi bỏ thủ tục thông báo về hoá đơn tiếp tục không sử dụng.

Cũng theo Quyết định trên, ngành Thuế sẽ thực hiện đơn giản hoá 7 thủ tục. Cụ thể:

Về thủ tục Báo cáo về việc nhận in hóa đơn đặt in hóa đơn, cung cấp phần mềm tự in hóa đơn: Bỏ chỉ tiêu địa chỉ của tổ chức, cá nhân đặt in/ sử dụng phần mềm tự in hóa đơn vì trên cơ sở dữ liệu của cơ quan Thuế, mỗi tổ chức, cá nhân đều có đầy đủ thông tin về tên, mã số thuế, địa chỉ... do đó việc cung cấp địa chỉ của tổ chức, cá nhân đặt in/sử dụng phần mềm tự in hóa đơn trên biểu mẫu BC01/AC là không cần thiết.

Về thủ tục Thông báo phát hành hóa đơn: Bỏ chỉ tiêu về số hợp đồng và ngày hợp đồng trên biểu mẫu TB01/AC và TB02/AC do thông tin về số hợp đồng đặt in, ngày hợp đồng đặt in cơ quan thuế đã có thông tin tại Báo cáo về việc nhận in/cung cấp phần mềm tự in hóa đơn (Biểu mẫu BC01/AC) của tổ chức nhận in hóa đơn. Theo đó tại Thông báo phát hành hóa đơn của tổ chức, cá nhân yêu cầu khai các thông tin này là không cần thiết.

Về thủ tục miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định đối với cá nhân là đối tượng cư trú của Việt Nam được hưởng các quy định miễn, giảm thuế đối với thu nhập quy định tại các Điều khoản thu nhập từ phục vụ Chính phủ, thu nhập của sinh viên, học sinh học nghề và thu nhập của giáo viên, giáo sư và người nghiên cứu: Bỏ Giấy ủy quyền trong trường hợp người nộp thuế kê khai từ 2 lần trở lên và giấy ủy quyền còn hiệu lực do các đối tượng cư trú là giáo viên, sinh viên…cơ bản đều cư trú trong thời gian nhiều năm. Vì vậy, việc mỗi lần kê khai phải sử dụng 1 giấy ủy quyền sẽ dẫn đến tốn kém và không hiệu quả.

Về thủ tục Khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp: bỏ một số chỉ tiêu trong các Tờ khai 03/TNDN (bỏ chỉ tiêu 04; 05); Tờ khai 03-8/TNDN (bỏ chỉ tiêu 11, 12, 13, 14) do các thông tin theo chỉ tiêu nêu trên đã có trong cơ sở dữ liệu mã số thuế của cơ quan thuế, cơ quan thuế chỉ cần căn cứ theo mã số thuế sẽ truy cập được các thông tin này, do đó việc yêu cầu kê khai các chỉ tiêu nêu trên khi thực hiện thủ tục này là không cần thiết.

Về thủ tục Khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng vốn: Bỏ “Bản chụp chứng nhận vốn góp”, quy định theo hướng mở rộng, cho phép doanh nghiệp lựa chọn nộp một trong các Giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư/ Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận góp vốn do doanh nghiệp lập do các giấy tờ nêu trên đều thể hiện số vốn góp của các chủ thể góp vốn, là cơ sở để cơ quan thuế xác định giá mua của phần vốn chuyển nhượng có phù hợp hay không. Do vậy để tạo thuận lợi cho doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục cần quy định theo hướng lựa chọn nộp một trong các loại giấy tờ nêu trên.

Đặc biệt, Bộ Tài chính quyết định bãi bỏ các tờ khai 01A/TNDN, 01B/TNDN do thủ tục khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính đã được bãi bỏ theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC, tuy nhiên chưa có quy định bãi bỏ các tờ khai liên quan.

Với thủ tục Khai thuế đối với hãng vận tải nước ngoài: Bỏ các tài liệu chứng minh hãng vận tải nước ngoài khai thác tàu theo từng hình thức (hãng tàu vận tải nước ngoài sở hữu tàu; hàng vận tải nước ngoài thuê tàu trần, thuê tàu định hạn hoặc thuê tàu chuyến; hãng vận tải nước ngoài khai thác tàu dưới hình thức hoán đổi chỗ) do giảm bớt yêu cầu thành phần hồ sơ không thực sự cần thiết, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp vận tải.

Để thực hiện những điều chỉnh trên, Bộ Tài chính đã kiến nghị sửa đổi, điều chỉnh một số Thông tư liên quan đến lĩnh vực Thuế.

P.V (Tổng hợp)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 115,700 117,700
AVPL/SJC HCM 115,700 117,700
AVPL/SJC ĐN 115,700 117,700
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 10/06/2025 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.500 114.000
TPHCM - SJC 115.700 117.700
Hà Nội - PNJ 111.500 114.000
Hà Nội - SJC 115.700 117.700
Đà Nẵng - PNJ 111.500 114.000
Đà Nẵng - SJC 115.700 117.700
Miền Tây - PNJ 111.500 114.000
Miền Tây - SJC 115.700 117.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.500 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 115.700 117.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.500
Giá vàng nữ trang - SJC 115.700 117.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.500 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.500 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 111.000 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.890 113.390
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 110.190 112.690
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.970 112.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.780 85.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.050 66.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.870 47.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.570 104.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.890 69.390
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.430 73.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.830 77.330
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.210 42.710
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.110 37.610
Cập nhật: 10/06/2025 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,940 11,360
Trang sức 99.9 10,930 11,350
NL 99.99 10,690
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,690
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,150 11,420
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,150 11,420
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,150 11,420
Miếng SJC Thái Bình 11,570 11,770
Miếng SJC Nghệ An 11,570 11,770
Miếng SJC Hà Nội 11,570 11,770
Cập nhật: 10/06/2025 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16436 16704 17283
CAD 18465 18742 19361
CHF 31000 31378 32029
CNY 0 3530 3670
EUR 29074 29344 30371
GBP 34448 34839 35778
HKD 0 3187 3389
JPY 172 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15423 16014
SGD 19690 19972 20500
THB 711 774 828
USD (1,2) 25775 0 0
USD (5,10,20) 25814 0 0
USD (50,100) 25842 25876 26218
Cập nhật: 10/06/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,860 25,860 26,220
USD(1-2-5) 24,826 - -
USD(10-20) 24,826 - -
GBP 34,862 34,956 35,840
HKD 3,259 3,269 3,368
CHF 31,320 31,417 32,208
JPY 176.89 177.21 184.68
THB 760.22 769.61 823.65
AUD 16,718 16,778 17,244
CAD 18,700 18,760 19,313
SGD 19,868 19,930 20,599
SEK - 2,669 2,763
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,920 4,055
NOK - 2,544 2,633
CNY - 3,578 3,676
RUB - - -
NZD 15,419 15,562 16,013
KRW 17.76 18.52 19.99
EUR 29,323 29,346 30,559
TWD 785.57 - 951.05
MYR 5,754.93 - 6,493.41
SAR - 6,826.63 7,185.26
KWD - 82,639 88,009
XAU - - -
Cập nhật: 10/06/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,860 25,870 26,210
EUR 29,167 29,284 30,397
GBP 34,682 34,821 35,816
HKD 3,253 3,266 3,371
CHF 31,134 31,259 32,167
JPY 175.93 176.64 183.96
AUD 16,657 16,724 17,258
SGD 19,908 19,988 20,534
THB 777 780 815
CAD 18,677 18,752 19,278
NZD 15,521 16,029
KRW 18.38 20.26
Cập nhật: 10/06/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25860 25860 26200
AUD 16625 16725 17293
CAD 18660 18760 19316
CHF 31302 31332 32221
CNY 0 3590.7 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29419 29519 30292
GBP 34802 34852 35973
HKD 0 3270 0
JPY 176.76 177.76 184.27
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15565 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19872 20002 20735
THB 0 742.3 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11800000
Cập nhật: 10/06/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,860 25,910 26,160
USD20 25,860 25,910 26,160
USD1 25,860 25,910 26,160
AUD 16,661 16,811 17,879
EUR 29,395 29,545 30,723
CAD 18,593 18,693 20,013
SGD 19,922 20,072 20,550
JPY 176.68 178.18 182.83
GBP 34,847 34,997 35,777
XAU 11,568,000 0 11,772,000
CNY 0 3,474 0
THB 0 776 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 10/06/2025 09:00