Bình Thuận: Tổng kiểm tra kinh doanh mặt hàng vật liệu xây dựng

16:52 | 19/10/2021

180 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thông tin từ Tổng cục Quản lý thị trường (QLTT) cho biết, Cục QLTT Bình Thuận vừa tiến hành đợt tổng kiểm tra 56 bãi tập kết và điểm kinh doanh vật liệu xây dựng trên địa bàn huyện Đức Linh.

Trong 1 tháng qua, Đội QLTT số 4 thuộc Cục QLTT tỉnh Bình Thuận chủ trì phối hợp với Phòng Tài nguyên - Môi trường huyện Đức Linh, Chi cục Thuế khu vực Đức Linh - Tánh Linh và UBND các xã, thị trấn thuộc huyện Đức Linh tiến hành kiểm tra 56 bãi tập kết và các điểm kinh doanh vật liệu xây dựng.

Bình Thuận: Tổng kiểm tra kinh doanh mặt hàng vật liệu xây dựng
QLTT Bình Thuận xử lý một vụ kinh doanh trái phép cát xây dựng.

Căn cứ danh sách các điểm tập kết và các cơ sở kinh doanh vật liệu xây dựng mà UBND các xã, thị trấn thuộc huyện Đức Linh cung cấp, Đội QLTT số 4 đã xây dựng Kế hoạch số 01/HK-TKT4071 ngày 10/9/2021 để thực hiện Quyết định số 4071/QĐ-UBND ngày 6/9/2021 của Chủ tịch UBND huyện Đức Linh với 56 đối tượng được kiểm tra.

Tổ kiểm tra đã tổ chức kiểm tra 56/56 bãi tập kết và điểm kinh doanh vật liệu xây dựng. Qua kiểm tra, Tổ đã phát hiện và chuyển Đội QLTT số 4 xử lý 3 vụ vi phạm. Trong đó: 2 vụ bán khoáng sản không có nguồn gốc hợp pháp, phạt hành chính: 28.000.000 đồng, tịch thu 90m3 cát xây dựng, 1 vụ không đăng ký thành lập hộ kinh doanh trong những trường hợp phải đăng ký kinh doanh, phạt hành chính: 4.000.000 đồng.

Cụ thể: Hộ kinh doanh vật liệu xây dựng Nguyễn Văn Tuấn, địa chỉ thôn 1A, xã Trà Tân, huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận đã có hành vi vi phạm bán khoáng sản không có nguồn gốc hợp pháp có giá trị 12.250.000 đồng, phạt hành chính 12.000.000 đồng, tịch thu 50m3 cát xây dựng; Công ty TNHH TM Đầu tư Sản xuất Nhân Hòa, địa chỉ thôn 1, xã Vũ Hòa, huyện Đức Linh, Bình Thuận đã có hành vi vi phạm mua, bán khoáng sản không có nguồn gốc hợp pháp có giá trị 9.800.000 đồng, phạt hành chính 16.000.000 đồng, tịch thu 40m3 cát xây dựng.

Hộ kinh doanh Phạm Quốc Phong, địa chỉ thôn 7, xã Nam Chính, Đức Linh, Bình Thuận đã có hành vi vi phạm không đăng ký thành lập hộ kinh doanh trong những trường hợp phải đăng ký kinh doanh.

Ngoài ra, Tổ kiểm tra đã chuyển UBND xã Đức Tín xử lý 3 vụ vi phạm, trong đó: 2 vụ không đăng ký thành lập hộ kinh doanh trong những trường hợp phải đăng ký kinh doanh, 1 vụ bán khoáng sản không có nguồn gốc hợp pháp có giá trị 4.900.000 đồng, tang vật vi phạm là 20m3 cát xây dựng; Chuyển UBND xã Vũ Hòa xử lý 1 vụ vi phạm mua, bán khoáng sản không có nguồn gốc hợp pháp có giá trị 4.900.000 đồng, tang vật vi phạm là 20m3 cát xây dựng.

Qua kết quả kiểm tra cho thấy, đa số các bãi tập kết và các điểm kinh doanh vật liệu xây dựng trên địa bàn huyện Đức Linh kinh doanh khoáng sản có nguồn gốc hợp pháp. Khoáng sản mua vào chủ yếu là tại các mỏ có giấy phép khai thác tại Đức Linh và Tánh Linh như: Công ty TNHH MTV vận tải Ngọc Công, Công ty TNHH xăng dầu Đức Tín, Công ty TNHH SX TM XD Phú Hưng Phát, Công ty TNHH TM DV XD Thanh Tiến, DNTN Xuân Trường. Tuy nhiên, vẫn còn một số trường hợp mua bán cát không có nguồn gốc hợp pháp đã được Tổ kiểm tra phát hiện và chuyển Đội QLTT số 4 xử lý kịp thời đúng theo quy định của pháp luật.

Thời gian qua, giá cả vật liệu xây dựng tăng chóng mặt, gian thương tìm mọi cách để qua mặt lực lượng chức năng hòng trục lợi. Việc vào cuộc kiểm soát, xử lý nghiêm các hành vi gian lận thương mại, kinh doanh khai thác trái phép vật liệu xây dựng của lực lượng QLTT là cực kỳ cần thiết.

P.V

Rà soát các mỏ, bảo đảm đủ vật liệu thi công cao tốc Bắc - Nam phía Đông Rà soát các mỏ, bảo đảm đủ vật liệu thi công cao tốc Bắc - Nam phía Đông
Chính phủ quyết cơ chế đặc thù gỡ vướng nguồn vật liệu xây dựng cao tốc Bắc-Nam Chính phủ quyết cơ chế đặc thù gỡ vướng nguồn vật liệu xây dựng cao tốc Bắc-Nam
Cơ hội xuất khẩu vật liệu xây dựng - nội ngoại thất vào thị trường Úc Cơ hội xuất khẩu vật liệu xây dựng - nội ngoại thất vào thị trường Úc
Thủ tướng chỉ đạo xử lý vấn đề thiếu nguồn vật liệu xây dựng cao tốc Thủ tướng chỉ đạo xử lý vấn đề thiếu nguồn vật liệu xây dựng cao tốc

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 20/04/2025 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 20/04/2025 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,770 11,340
Trang sức 99.9 10,760 11,330
NL 99.99 10,770
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,000 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 20/04/2025 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 20/04/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 20/04/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 20/04/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 20/04/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/04/2025 12:00