Bình Thuận: Tổng kiểm tra kinh doanh mặt hàng vật liệu xây dựng

16:52 | 19/10/2021

184 lượt xem
|
(PetroTimes) - Thông tin từ Tổng cục Quản lý thị trường (QLTT) cho biết, Cục QLTT Bình Thuận vừa tiến hành đợt tổng kiểm tra 56 bãi tập kết và điểm kinh doanh vật liệu xây dựng trên địa bàn huyện Đức Linh.

Trong 1 tháng qua, Đội QLTT số 4 thuộc Cục QLTT tỉnh Bình Thuận chủ trì phối hợp với Phòng Tài nguyên - Môi trường huyện Đức Linh, Chi cục Thuế khu vực Đức Linh - Tánh Linh và UBND các xã, thị trấn thuộc huyện Đức Linh tiến hành kiểm tra 56 bãi tập kết và các điểm kinh doanh vật liệu xây dựng.

Bình Thuận: Tổng kiểm tra kinh doanh mặt hàng vật liệu xây dựng
QLTT Bình Thuận xử lý một vụ kinh doanh trái phép cát xây dựng.

Căn cứ danh sách các điểm tập kết và các cơ sở kinh doanh vật liệu xây dựng mà UBND các xã, thị trấn thuộc huyện Đức Linh cung cấp, Đội QLTT số 4 đã xây dựng Kế hoạch số 01/HK-TKT4071 ngày 10/9/2021 để thực hiện Quyết định số 4071/QĐ-UBND ngày 6/9/2021 của Chủ tịch UBND huyện Đức Linh với 56 đối tượng được kiểm tra.

Tổ kiểm tra đã tổ chức kiểm tra 56/56 bãi tập kết và điểm kinh doanh vật liệu xây dựng. Qua kiểm tra, Tổ đã phát hiện và chuyển Đội QLTT số 4 xử lý 3 vụ vi phạm. Trong đó: 2 vụ bán khoáng sản không có nguồn gốc hợp pháp, phạt hành chính: 28.000.000 đồng, tịch thu 90m3 cát xây dựng, 1 vụ không đăng ký thành lập hộ kinh doanh trong những trường hợp phải đăng ký kinh doanh, phạt hành chính: 4.000.000 đồng.

Cụ thể: Hộ kinh doanh vật liệu xây dựng Nguyễn Văn Tuấn, địa chỉ thôn 1A, xã Trà Tân, huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận đã có hành vi vi phạm bán khoáng sản không có nguồn gốc hợp pháp có giá trị 12.250.000 đồng, phạt hành chính 12.000.000 đồng, tịch thu 50m3 cát xây dựng; Công ty TNHH TM Đầu tư Sản xuất Nhân Hòa, địa chỉ thôn 1, xã Vũ Hòa, huyện Đức Linh, Bình Thuận đã có hành vi vi phạm mua, bán khoáng sản không có nguồn gốc hợp pháp có giá trị 9.800.000 đồng, phạt hành chính 16.000.000 đồng, tịch thu 40m3 cát xây dựng.

Hộ kinh doanh Phạm Quốc Phong, địa chỉ thôn 7, xã Nam Chính, Đức Linh, Bình Thuận đã có hành vi vi phạm không đăng ký thành lập hộ kinh doanh trong những trường hợp phải đăng ký kinh doanh.

Ngoài ra, Tổ kiểm tra đã chuyển UBND xã Đức Tín xử lý 3 vụ vi phạm, trong đó: 2 vụ không đăng ký thành lập hộ kinh doanh trong những trường hợp phải đăng ký kinh doanh, 1 vụ bán khoáng sản không có nguồn gốc hợp pháp có giá trị 4.900.000 đồng, tang vật vi phạm là 20m3 cát xây dựng; Chuyển UBND xã Vũ Hòa xử lý 1 vụ vi phạm mua, bán khoáng sản không có nguồn gốc hợp pháp có giá trị 4.900.000 đồng, tang vật vi phạm là 20m3 cát xây dựng.

Qua kết quả kiểm tra cho thấy, đa số các bãi tập kết và các điểm kinh doanh vật liệu xây dựng trên địa bàn huyện Đức Linh kinh doanh khoáng sản có nguồn gốc hợp pháp. Khoáng sản mua vào chủ yếu là tại các mỏ có giấy phép khai thác tại Đức Linh và Tánh Linh như: Công ty TNHH MTV vận tải Ngọc Công, Công ty TNHH xăng dầu Đức Tín, Công ty TNHH SX TM XD Phú Hưng Phát, Công ty TNHH TM DV XD Thanh Tiến, DNTN Xuân Trường. Tuy nhiên, vẫn còn một số trường hợp mua bán cát không có nguồn gốc hợp pháp đã được Tổ kiểm tra phát hiện và chuyển Đội QLTT số 4 xử lý kịp thời đúng theo quy định của pháp luật.

Thời gian qua, giá cả vật liệu xây dựng tăng chóng mặt, gian thương tìm mọi cách để qua mặt lực lượng chức năng hòng trục lợi. Việc vào cuộc kiểm soát, xử lý nghiêm các hành vi gian lận thương mại, kinh doanh khai thác trái phép vật liệu xây dựng của lực lượng QLTT là cực kỳ cần thiết.

P.V

Rà soát các mỏ, bảo đảm đủ vật liệu thi công cao tốc Bắc - Nam phía Đông Rà soát các mỏ, bảo đảm đủ vật liệu thi công cao tốc Bắc - Nam phía Đông
Chính phủ quyết cơ chế đặc thù gỡ vướng nguồn vật liệu xây dựng cao tốc Bắc-Nam Chính phủ quyết cơ chế đặc thù gỡ vướng nguồn vật liệu xây dựng cao tốc Bắc-Nam
Cơ hội xuất khẩu vật liệu xây dựng - nội ngoại thất vào thị trường Úc Cơ hội xuất khẩu vật liệu xây dựng - nội ngoại thất vào thị trường Úc
Thủ tướng chỉ đạo xử lý vấn đề thiếu nguồn vật liệu xây dựng cao tốc Thủ tướng chỉ đạo xử lý vấn đề thiếu nguồn vật liệu xây dựng cao tốc

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Hà Nội - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Đà Nẵng - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Miền Tây - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Tây Nguyên - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Đông Nam Bộ - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Cập nhật: 25/11/2025 20:45
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,090 ▲250K 15,290 ▲250K
Miếng SJC Nghệ An 15,090 ▲250K 15,290 ▲250K
Miếng SJC Thái Bình 15,090 ▲250K 15,290 ▲250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,950 ▲250K 15,250 ▲250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,950 ▲250K 15,250 ▲250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,950 ▲250K 15,250 ▲250K
NL 99.99 14,230 ▲170K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,230 ▲170K
Trang sức 99.9 14,540 ▲250K 15,140 ▲250K
Trang sức 99.99 14,550 ▲250K 15,150 ▲250K
Cập nhật: 25/11/2025 20:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,509 ▲25K 15,292 ▲250K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,509 ▲25K 15,293 ▲250K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 ▲2K 1,505 ▲20K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 ▲2K 1,506 ▲20K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,465 ▲20K 1,495 ▲20K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 14,352 ▲198K 14,802 ▲198K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,786 ▲1500K 112,286 ▲1500K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,432 ▲136K 10,182 ▲136K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,854 ▲1220K 91,354 ▲1220K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,817 ▲1166K 87,317 ▲1166K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,998 ▲834K 62,498 ▲834K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Cập nhật: 25/11/2025 20:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16499 16767 17345
CAD 18147 18423 19038
CHF 31918 32299 32941
CNY 0 3470 3830
EUR 29777 30049 31077
GBP 33826 34215 35141
HKD 0 3260 3462
JPY 161 166 172
KRW 0 16 18
NZD 0 14471 15058
SGD 19703 19984 20508
THB 731 794 848
USD (1,2) 26103 0 0
USD (5,10,20) 26145 0 0
USD (50,100) 26173 26193 26403
Cập nhật: 25/11/2025 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,183 26,183 26,403
USD(1-2-5) 25,136 - -
USD(10-20) 25,136 - -
EUR 30,014 30,038 31,175
JPY 165.61 165.91 172.86
GBP 34,215 34,308 35,106
AUD 16,780 16,841 17,286
CAD 18,385 18,444 18,966
CHF 32,308 32,408 33,078
SGD 19,858 19,920 20,539
CNY - 3,671 3,768
HKD 3,339 3,349 3,432
KRW 16.64 17.35 18.63
THB 780.33 789.97 841.1
NZD 14,485 14,619 14,967
SEK - 2,718 2,797
DKK - 4,014 4,130
NOK - 2,537 2,611
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,970.93 - 6,697.25
TWD 759.77 - 914.16
SAR - 6,932.04 7,256.31
KWD - 83,806 88,590
Cập nhật: 25/11/2025 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,180 26,183 26,403
EUR 29,808 29,928 31,060
GBP 33,948 34,084 35,051
HKD 3,321 3,334 3,441
CHF 32,047 32,176 33,065
JPY 164.34 165 171.90
AUD 16,715 16,782 17,318
SGD 19,863 19,943 20,483
THB 793 796 831
CAD 18,352 18,426 18,959
NZD 14,564 15,072
KRW 17.19 18.77
Cập nhật: 25/11/2025 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26079 26079 26403
AUD 16682 16782 17705
CAD 18331 18431 19444
CHF 32176 32206 33792
CNY 0 3685.7 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 29965 29995 31718
GBP 34129 34179 35940
HKD 0 3390 0
JPY 165.27 165.77 176.29
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14583 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19867 19997 20725
THB 0 760.7 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15090000 15090000 15290000
SBJ 13000000 13000000 15290000
Cập nhật: 25/11/2025 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,198 26,248 26,403
USD20 26,198 26,248 26,403
USD1 26,198 26,248 26,403
AUD 16,726 16,826 17,935
EUR 30,113 30,113 31,227
CAD 18,278 18,378 19,689
SGD 19,930 20,080 20,646
JPY 165.69 167.19 171.76
GBP 34,203 34,353 35,126
XAU 15,088,000 0 15,292,000
CNY 0 3,567 0
THB 0 795 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 25/11/2025 20:45