Biểu giá điện bậc thang: Các nước tính thế nào?

06:18 | 11/06/2019

572 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Không chỉ Việt Nam, nhiều quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới cũng áp dụng biểu giá bậc thang điện sinh hoạt đối với các hộ gia đình.
Biểu giá điện bậc thang: Các nước tính thế nào?
Công ty Điện lực Hồng Kông áp dụng biểu giá 7 bậc thang với khách hàng sinh hoạt

Hàn Quốc: 2 bậc thang “kép” đối với giá dịch vụ cố định và giá điện

Trên website của KEPCO - Tổng công ty Điện lực Hàn Quốc đã niêm yết công khai giá điện sinh hoạt trên lưới hạ áp ở Hàn Quốc. Theo đó, các hộ gia đình phải chi trả 2 loại phí trong hoá đơn tiền điện mỗi tháng. Một là phí dịch vụ cố định, với 3 bậc phí cho từng mức tiêu thụ. Nếu sử dụng điện ở bậc 1, bậc thấp nhất (mức 0- 200 kWh) mỗi tháng, khách hàng chỉ phải trả 910 won phí dịch vụ. Tuy nhiên, nếu tiêu thụ điện tăng đến bậc thang cao nhất (từ 401 kWh), chi phí này tăng lên 7.300 won/tháng, gấp hơn 8 lần so với bậc 1.

Ngoài phí dịch vụ cố định áp dụng theo bậc thang, các hộ gia đình ở Hàn Quốc cũng phải trả tiền điện theo bậc thang 3 giá. Giá điện bậc 3 cao hơn 300% so với bậc 1. Bước nhảy giá tại bậc thứ 2 cũng cao hơn 200% so với bậc 1.

Hồng Kông: 7 bậc thang giá điện

Tại Hồng Kông, có 2 đơn vị cung cấp dịch vụ điện năng cho người tiêu dùng, trong đó, The Hong Kong Electric Company (Công ty Điện lực Hồng Kông) có lịch sử phát triển lâu đời, là công ty đầu tiên sản xuất và bán điện tại vùng lãnh thổ này.

Trên webiste, Công ty Điện lực Hồng Kông niêm yết danh sách khách hàng mua điện sinh hoạt được áp dụng tính tiền điện theo 7 bậc giá. Trong đó, bậc 1 được tính cho mức tiêu thụ 150 kWh đầu tiên. Bậc 7 tính cho mức tiêu thụ từ 1.500 kWh trở lên trong tháng. Mức chênh tiền điện giữa bậc thấp nhất và bậc cao nhất là 2,55 lần.

Ngoài tiền điện tính theo giá bậc thang, hàng tháng, các hộ gia đình còn phải trả thêm phí nhiên liệu sản xuất mỗi kWh điện. Mức phí này được điều chỉnh theo từng tháng, phản ánh sự biến động giá nhiên liệu sản xuất điện theo từng thời điểm.

Ngoài ra, theo quy định, mức hoá đơn tối thiểu mỗi khách hàng phải chi trả cho công ty Điện lực là 14,9 đô-la Hồng Kông, dù lượng điện năng khách hàng tiêu thụ thực tế có thể ít hơn mức tiền hoá đơn tối thiểu này.

Với chính sách ưu đãi cho các khách hàng sử dụng ít điện năng, các hộ có mức tiêu thụ điện dưới 100kWh/ tháng sẽ được chiết khấu 5% tổng số tiền điện. Ngoài ra, các hộ người già, người tàn tật, neo đơn, người thất nghiệp sẽ được giảm 60% tiền điện từ 200 kWh đầu tiên sử dụng trong tháng, được miễn tiền đặt cọc, miễn trừ mức tính hoá đơn tối thiểu.

Thái Lan: Ưu đãi cho nhóm khách hàng dùng dưới 150 kWh/tháng

Theo thông tin từ Ủy ban Đầu tư Thái Lan, biểu giá điện bậc thang cũng đang được áp dụng cho các hộ gia đình ở Thái Lan. Có 2 biểu giá điện, áp dụng cho 2 phân nhóm tiêu thụ điện của các khách hàng là hộ gia đình.

Cụ thể, về mặt kỹ thuật, theo quy ước ban đầu khi mua điện, các hộ được áp dụng biểu giá nhóm I: Là các khách hàng đã được lắp đặt công tơ điện có các thông số: Dưới 5 Ampe, 200V, 1 pha, 2 dây. Các hộ được áp dụng biểu giá điện nhóm II: Là các hộ lắp đặt công tơ điện lớn hơn 5 Ampe, 220 V, 1 pha, 2 dây.

Tuy nhiên, cần lưu ý, việc phân loại áp dụng biểu giá điện sẽ phụ thuộc hoàn toàn vào thực tế sử dụng điện của các gia đình. Nếu 1 hộ có mức tiêu thụ vượt 150 kWh/tháng trong 3 tháng liên liên tiếp, sẽ được áp dụng biểu giá điện nhóm II cho tháng tiếp theo. Trong trường hợp tiêu thụ điện 3 tháng liên tiếp đều dưới 150 kWh mỗi tháng, khách hàng sẽ được chuyển về biểu giá nhóm 1 cho tháng tiếp theo.

Với những hộ được phân loại theo biểu giá nhóm I, sẽ có 7 bậc thang tính giá điện, với bậc 1, áp dụng 15 kWh đầu tiên, bậc thang thứ 7 tính cho kWh thứ 400 trở lên.

Với những hộ được áp giá theo biểu giá điện nhóm II, sẽ có 3 bậc thang giá điện được áp dụng, với 3 bậc định mức: 0 - 150kWh đầu, 151 - 400 kWh, và từ kWh 401 trở lên.

Mai Anh

EVN phải huy động các nguồn điện chạy dầu có chi phí cao để đảm bảo cung cấp điện
Nhiều điểm ngành điện đã công khai minh bạch, nhưng có thể làm tốt hơn
Điều hành giá điện - 2 mục tiêu lớn
EVN trao đổi thông tin với báo chí về tình hình cung ứng điện năm 2019

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 115,500 ▼2500K 118,200 ▼1800K
AVPL/SJC HCM 115,500 ▼2500K 118,200 ▼1800K
AVPL/SJC ĐN 115,500 ▼2500K 118,200 ▼1800K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,770 ▼200K 11,100 ▼150K
Nguyên liệu 999 - HN 10,760 ▼200K 11,090 ▼150K
Cập nhật: 15/05/2025 16:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 110.500 ▼2500K 113.500 ▼2000K
TPHCM - SJC 115.500 ▼2500K 118.200 ▼1800K
Hà Nội - PNJ 110.500 ▼2500K 113.500 ▼2000K
Hà Nội - SJC 115.500 ▼2500K 118.200 ▼1800K
Đà Nẵng - PNJ 110.500 ▼2500K 113.500 ▼2000K
Đà Nẵng - SJC 115.500 ▼2500K 118.200 ▼1800K
Miền Tây - PNJ 110.500 ▼2500K 113.500 ▼2000K
Miền Tây - SJC 115.500 ▼2500K 118.200 ▼1800K
Giá vàng nữ trang - PNJ 110.500 ▼2500K 113.500 ▼2000K
Giá vàng nữ trang - SJC 115.500 ▼2500K 118.200 ▼1800K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 110.500 ▼2500K
Giá vàng nữ trang - SJC 115.500 ▼2500K 118.200 ▼1800K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 110.500 ▼2500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 110.500 ▼2500K 113.500 ▼2000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 110.500 ▼2500K 113.500 ▼2000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 ▼2300K 113.000 ▼2300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 ▼2300K 112.890 ▼2300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 ▼2280K 112.200 ▼2280K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 ▼2280K 111.970 ▼2280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 ▼1730K 84.900 ▼1730K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 ▼1340K 66.260 ▼1340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 ▼960K 47.160 ▼960K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 ▼2110K 103.610 ▼2110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 ▼1400K 69.080 ▼1400K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 ▼1500K 73.600 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 ▼1560K 76.990 ▼1560K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 ▼860K 42.530 ▼860K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 ▼760K 37.440 ▼760K
Cập nhật: 15/05/2025 16:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,840 ▼250K 11,290 ▼250K
Trang sức 99.9 10,830 ▼250K 11,280 ▼250K
NL 99.99 10,400 ▼350K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,400 ▼350K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,050 ▼250K 11,350 ▼250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,050 ▼250K 11,350 ▼250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,050 ▼250K 11,350 ▼250K
Miếng SJC Thái Bình 11,550 ▼250K 11,820 ▼180K
Miếng SJC Nghệ An 11,550 ▼250K 11,820 ▼180K
Miếng SJC Hà Nội 11,550 ▼250K 11,820 ▼180K
Cập nhật: 15/05/2025 16:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16124 16391 16973
CAD 18016 18291 18906
CHF 30347 30722 31354
CNY 0 3358 3600
EUR 28433 28700 29727
GBP 33655 34044 34975
HKD 0 3190 3392
JPY 171 175 181
KRW 0 17 19
NZD 0 14966 15551
SGD 19447 19727 20243
THB 694 757 810
USD (1,2) 25673 0 0
USD (5,10,20) 25711 0 0
USD (50,100) 25739 25773 26113
Cập nhật: 15/05/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,750 25,750 26,110
USD(1-2-5) 24,720 - -
USD(10-20) 24,720 - -
GBP 34,003 34,095 35,006
HKD 3,262 3,271 3,371
CHF 30,472 30,567 31,418
JPY 174.21 174.52 182.31
THB 740.67 749.81 801.77
AUD 16,439 16,498 16,942
CAD 18,293 18,352 18,847
SGD 19,625 19,686 20,307
SEK - 2,624 2,715
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,830 3,963
NOK - 2,455 2,541
CNY - 3,558 3,655
RUB - - -
NZD 14,967 15,106 15,546
KRW 17.23 17.97 19.31
EUR 28,621 28,643 29,863
TWD 776.47 - 939.46
MYR 5,655.61 - 6,380.11
SAR - 6,797.05 7,154.54
KWD - 82,095 87,292
XAU - - -
Cập nhật: 15/05/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,750 25,760 26,100
EUR 28,442 28,556 29,659
GBP 33,804 33,940 34,910
HKD 3,257 3,270 3,376
CHF 30,302 30,424 31,321
JPY 173.12 173.82 181
AUD 16,357 16,423 16,953
SGD 19,607 19,686 20,224
THB 756 759 792
CAD 18,237 18,310 18,819
NZD 15,053 15,560
KRW 17.68 19.49
Cập nhật: 15/05/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25751 25751 26111
AUD 16295 16395 16968
CAD 18193 18293 18845
CHF 30566 30596 31481
CNY 0 3561.1 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28719 28819 29591
GBP 33952 34002 35112
HKD 0 3270 0
JPY 174.32 175.32 181.83
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15071 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19602 19732 20454
THB 0 723 0
TWD 0 845 0
XAU 11500000 11500000 11750000
XBJ 10500000 10500000 11750000
Cập nhật: 15/05/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,750 25,800 26,135
USD20 25,750 25,800 26,135
USD1 25,750 25,800 26,135
AUD 16,380 16,530 17,598
EUR 28,785 28,935 30,110
CAD 18,138 18,238 19,558
SGD 19,668 19,818 20,300
JPY 174.96 176.46 181.11
GBP 34,058 34,208 34,995
XAU 11,548,000 0 11,822,000
CNY 0 3,446 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/05/2025 16:45