BIDV triển khai dịch vụ nộp thuế hải quan điện tử 24/7

22:34 | 23/10/2017

568 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 23/10, tại Hà Nội, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) và Tổng cục Hải quan đã ký kết Thỏa thuận hợp tác tổ chức phối hợp thu ngân sách Nhà nước, bảo lãnh thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu, thu phí, lệ phí của cơ quan quản lý bằng phương thức điện tử.

bidv trien khai dich vu nop thue hai quan dien tu 247
Toàn cảnh lễ ký.

Theo thỏa thuận, BIDV sẽ là một trong những ngân hàng đầu tiên phối hợp với Tổng cục Hải quan triển khai cung cấp dịch vụ nộp thuế hải quan điện tử 24/7 ngay tại Cổng thanh toán điện tử hải quan để hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện các thủ tục nộp thuế, phí xuất nhập khẩu hàng hóa.

Việc triển khai Thỏa thuận giữa Tổng cục Hải quan và BIDV nhằm thực hiện Đề án “Nộp thuế điện tử qua ngân hàng phối hợp thu và thông quan 24/7” của ngành Hải quan. Đây là bước tiến đột phá trong cải cách thủ tục hành chính của ngành Hải quan, nhằm hướng tới mục tiêu phục vụ tốt nhất cho lợi ích của doanh nghiệp trong quá trình thực hiện các thủ tục xuất nhập khẩu.

Dịch vụ nộp thuế hải quan điện tử 24/7 góp phần hỗ trợ người nộp thuế là tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu hoàn tất nghĩa vụ nộp thuế 24/7, kể cả ngày nghỉ/lễ và tại bất cứ địa điểm nào có kết nối internet, được BIDV xác nhận kết quả nộp thuế tức thời và được cơ quan Hải quan hỗ trợ thông quan hàng hóa nhanh chóng theo quy định. Qua đó, doanh nghiệp có thể tiết kiệm thời gian, chi phí lưu kho bãi đối với hàng hóa xuất nhập khẩu, nhanh chóng đưa hàng hóa vào sản xuất, kinh doanh, tiết kiệm thời gian đi lại, thời gian giao dịch.

Bên cạnh những ưu điểm nói trên, khi đăng ký sử dụng dịch vụ nộp thuế hải quan điện tử 24/7 thông qua BIDV, doanh nghiệp còn có thể tra cứu và in toàn bộ lịch sử các giao dịch nộp thuế hải quan đã thành công và được hưởng nhiều ưu đãi khác đến từ BIDV.

Phát biểu tại buổi lễ, ông Nguyễn Dương Thái - Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan - cho hay: Đề án “Nộp thuế điện tử qua ngân hàng phối hợp thu và thông quan 24/7” là đề án trọng tâm của Tổng cục Hải quan trong năm 2017 nhằm thực hiện mục tiêu tạo thuận lợi tối đa cho người nộp thuế, rút ngắn thời gian hoàn thành thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu của doanh nghiệp xuống bằng mức trung bình của nhóm nước ASEAN-4 theo chỉ đạo của Chính phủ.

Ông Lê Ngọc Lâm - Phó Tổng giám đốc BIDV - khẳng định: Với tinh thần phục vụ và tạo điều kiện thuận nhất cho doanh nghiệp, BIDV cam kết sẽ luôn đảm bảo các điều kiện tốt nhất về nhân lực, công nghệ để triển khai có hiệu quả công tác phối hợp thu và bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu bằng phương thức điện tử theo Thỏa thuận hợp tác.

P.V

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,650
AVPL/SJC HCM 81,700 83,700
AVPL/SJC ĐN 81,700 83,700
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,650
Cập nhật: 20/04/2024 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 83.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 7,670
Trang sức 99.9 7,455 7,660
NL 99.99 7,460
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 7,700
Miếng SJC Thái Bình 8,190 8,370
Miếng SJC Nghệ An 8,190 8,370
Miếng SJC Hà Nội 8,190 8,370
Cập nhật: 20/04/2024 06:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 83,800
SJC 5c 81,800 83,820
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 83,830
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 06:00