BIDV ra mắt dịch vụ Nộp thuế Hải quan điện tử 24/7

06:25 | 18/10/2017

761 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Từ cuối tháng 10/2017, được sự tín nhiệm của Tổng cục Hải quan, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) sẽ là một trong những ngân hàng thương mại đầu tiên phối hợp với Tổng cục Hải quan triển khai cung cấp dịch vụ “Nộp thuế hải quan điện tử 24/7” ngay tại Cổng thanh toán điện tử hải quan để hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện các thủ tục nộp thuế, phí xuất nhập khẩu hàng hóa.
bidv ra mat dich vu nop thue hai quan dien tu 247

Dịch vụ "Nộp thuế Hải quan điện tử 24/7" của BIDV sẽ hỗ trợ doanh nghiệp nộp tiền thuế trực tiếp tại Cổng thanh toán điện tử Hải quan vào mọi thời điểm (kể cả ngày nghỉ/lễ), tại bất kỳ địa điểm nào có kết nối internet. Chỉ với những thao tác đơn giản, thuận tiện, doanh nghiệp sẽ được BIDV xác nhận kết quả nộp thuế ngay tức thời và được Hải quan hỗ trợ thông quan hàng hóa nhanh chóng, rút ngắn thời gian cũng như chi phí trong quá trình nộp thuế và thông quan hàng hóa, nhanh chóng đưa hàng hóa vào sản xuất, kinh doanh.

Bên cạnh những ưu điểm nói trên, khi đăng ký sử dụng dịch vụ "Nộp thuế Hải quan điện tử 24/7" thông qua BIDV, doanh nghiệp còn có thể tra cứu và in toàn bộ lịch sử các giao dịch nộp thuế hải quan đã thành công và được hưởng nhiều ưu đãi khác đến từ BIDV.

Việc hợp tác này giữa Tổng cục Hải quan và BIDV là một hành động thiết thực nhằm thực hiện Đề án “Nộp thuế điện tử qua ngân hàng phối hợp thu và thông quan 24/7” của ngành Hải quan. Đây là bước tiến đột phá trong cải cách thủ tục hành chính của ngành Hải quan, hướng tới mục tiêu phục vụ tốt nhất cho lợi ích của doanh nghiệp trong quá trình thực hiện các thủ tục xuất nhập khẩu.

Trước đó, kể từ năm 2010 đến nay, BIDV đã phối hợp với Tổng cục Hải quan kết nối Cổng thanh toán điện tử, truyền tin online về số thu thuế và hợp tác bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu với kết quả khả quan, góp phần đẩy nhanh tiến độ thông quan và lưu thông hàng hóa cho nền kinh tế, đẩy nhanh tiến trình cải cách hành chính ngành thuế của Tổng cục Hải quan.

Với nền tảng công nghệ hiện đại, đội ngũ cán bộ chuyên nghiệp, sản phẩm dịch vụ đa dạng, mạng lưới rộng khắp... BIDV đã đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu sử dụng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng của nền kinh tế. Đặc biệt, trong nhiều năm qua, BIDV tự hào là ngân hàng luôn luôn tiên phong đồng hành với Tổng cục Hải quan, Kho bạc Nhà nước và Tổng cục Thuế và các bộ, ngành liên quan trong tiến trình cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực thuế, phát triển nhiều dịch vụ thanh toán tiện lợi cho cộng đồng doanh nghiệp, đồng thời góp phần đẩy mạnh hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt theo chủ trương của Chính phủ.

Hải Phạm

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,300 ▲800K 85,800 ▲100K
AVPL/SJC HCM 84,300 ▲800K 85,800 ▲100K
AVPL/SJC ĐN 84,300 ▲800K 85,800 ▲100K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,500 ▲350K 74,300 ▲250K
Nguyên liệu 999 - HN 73,400 ▲350K 74,200 ▲250K
AVPL/SJC Cần Thơ 84,300 ▲800K 85,800 ▲100K
Cập nhật: 06/05/2024 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.350 ▲250K 75.150 ▲200K
TPHCM - SJC 84.300 ▲800K 86.500 ▲600K
Hà Nội - PNJ 73.350 ▲250K 75.150 ▲200K
Hà Nội - SJC 84.300 ▲800K 86.500 ▲600K
Đà Nẵng - PNJ 73.350 ▲250K 75.150 ▲200K
Đà Nẵng - SJC 84.300 ▲800K 86.500 ▲600K
Miền Tây - PNJ 73.350 ▲250K 75.150 ▲200K
Miền Tây - SJC 84.300 ▲800K 86.500 ▲600K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.350 ▲250K 75.150 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.300 ▲800K 86.500 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.350 ▲250K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.300 ▲800K 86.500 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.350 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.300 ▲300K 74.100 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.330 ▲230K 55.730 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.100 ▲180K 43.500 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.580 ▲130K 30.980 ▲130K
Cập nhật: 06/05/2024 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,325 ▲40K 7,510 ▲20K
Trang sức 99.9 7,315 ▲40K 7,500 ▲20K
NL 99.99 7,320 ▲40K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,300 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,390 ▲40K 7,540 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,390 ▲40K 7,540 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,390 ▲40K 7,540 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 8,380 ▲20K 8,580
Miếng SJC Nghệ An 8,380 ▲20K 8,580
Miếng SJC Hà Nội 8,380 ▲20K 8,580
Cập nhật: 06/05/2024 20:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 84,300 ▲800K 86,500 ▲600K
SJC 5c 84,300 ▲800K 86,520 ▲600K
SJC 2c, 1C, 5 phân 84,300 ▲800K 86,530 ▲600K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,350 ▲250K 75,050 ▲250K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,350 ▲250K 75,150 ▲250K
Nữ Trang 99.99% 73,250 ▲250K 74,250 ▲250K
Nữ Trang 99% 71,515 ▲248K 73,515 ▲248K
Nữ Trang 68% 48,145 ▲170K 50,645 ▲170K
Nữ Trang 41.7% 28,615 ▲104K 31,115 ▲104K
Cập nhật: 06/05/2024 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,367.15 16,532.47 17,062.88
CAD 18,078.25 18,260.85 18,846.71
CHF 27,318.10 27,594.04 28,479.34
CNY 3,445.08 3,479.88 3,592.07
DKK - 3,595.35 3,733.04
EUR 26,616.08 26,884.93 28,075.52
GBP 31,023.67 31,337.04 32,342.42
HKD 3,163.66 3,195.62 3,298.14
INR - 303.30 315.43
JPY 160.12 161.74 169.47
KRW 16.18 17.97 19.60
KWD - 82,354.82 85,647.40
MYR - 5,296.27 5,411.79
NOK - 2,290.42 2,387.67
RUB - 265.66 294.09
SAR - 6,745.61 7,015.30
SEK - 2,299.43 2,397.06
SGD 18,301.71 18,486.58 19,079.68
THB 611.17 679.08 705.08
USD 25,127.00 25,157.00 25,457.00
Cập nhật: 06/05/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,504 16,524 17,124
CAD 18,250 18,260 18,960
CHF 27,512 27,532 28,482
CNY - 3,451 3,591
DKK - 3,575 3,745
EUR #26,476 26,686 27,976
GBP 31,352 31,362 32,532
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.84 160.99 170.54
KRW 16.52 16.72 20.52
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,265 2,385
NZD 15,018 15,028 15,608
SEK - 2,278 2,413
SGD 18,234 18,244 19,044
THB 637.29 677.29 705.29
USD #25,095 25,095 25,457
Cập nhật: 06/05/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,157.00 25,457.00
EUR 26,797.00 26,905.00 28,111.00
GBP 31,196.00 31,384.00 32,369.00
HKD 3,185.00 3,198.00 3,303.00
CHF 27,497.00 27,607.00 28,478.00
JPY 161.56 162.21 169.75
AUD 16,496.00 16,562.00 17,072.00
SGD 18,454.00 18,528.00 19,086.00
THB 673.00 676.00 704.00
CAD 18,212.00 18,285.00 18,832.00
NZD 15,003.00 15,512.00
KRW 17.91 19.60
Cập nhật: 06/05/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25160 25160 25457
AUD 16613 16663 17168
CAD 18356 18406 18861
CHF 27787 27837 28402
CNY 0 3483.5 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27070 27120 27830
GBP 31660 31710 32370
HKD 0 3250 0
JPY 163.06 163.56 168.1
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0364 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15067 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18574 18624 19181
THB 0 650.7 0
TWD 0 780 0
XAU 8420000 8420000 8620000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 06/05/2024 20:00