BIDV: Khảo sát nông nghiệp công nghệ cao tại Israel

11:00 | 05/07/2015

1,383 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Đại diện lãnh đạo BIDV và các phòng ban chuyên môn đã  cùng Ban Kinh tế Trung ương khảo sát và nghiên cứu các cơ chế, chính sách phát triển và nền nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Israel.

BIDV: Khảo sát nông nghiệp công nghệ cao tại Israel

Đoàn công tác của BIDV và Trưởng ban Kinh tế Trung ương Vương Đình Huệ tại Israel

Theo đó, ngày 29/6, tại Trụ sở Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Israel ở Tel Aviv, Đoàn công tác đã có buổi làm việc với Ngài Uri Ariel, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Israel. Tại buổi làm việc, đoàn công tác BIDV đã tìm hiểu về cơ chế chính sách khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và chính sách chuyển giao công nghệ cao của Israel, quỹ bảo hiểm nông nghiệp.

Cùng ngày, Đoàn công tác đã có buổi làm việc với các nhà Khoa học của Viện nghiên cứu Volcani (thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Israel) để tìm hiểu về cơ chế hoạt động của Viện, các ứng dụng khoa học công nghệ cao trong nông nghiệp như cải tiến giống, kỹ thuật trồng, bảo vệ thực vật; công tác bảo quản nông sản…

Tiếp theo, trong ngày 30/6, Đoàn công tác đã có buổi làm việc với Ngài Avi Hasson, Giám đốc Khoa học Bộ Kinh tế Israel về mô hình tăng trưởng kinh tế; đổi mới sáng tạo của quốc gia khởi nghiệp; việc thành lập và cơ chế vận hành của các quỹ đầu tư mạo hiểm tại Israel để hỗ trợ cho các doanh nghiệp khởi nghiệp. Tại buổi làm việc, đoàn công tác BIDV đã tìm hiểu v: Mô hình Giám đốc Khoa học (chức năng, nhiệm vụ,…); Cơ chế hoạt động của Quỹ đầu tư mạo hiểm (ngân sách của Quỹ, cách thức tài trợ và tiêu chí lựa chọn các Doanh nghiệp khởi nghiệp để hỗ trợ đầu tư…); Chính sách thúc đẩy hiệu quả nghiên cứu ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao nhờ tăng cường gắn kết trực tiếp nhu cầu thị trường, người nông dân với nhà khoa học, đầu tư và cơ quản quản lý. Đây là những kinh nghiệm quý báu để Việt Nam có thể tham khảo và học hỏi trong việc thúc đẩy đổi mới sáng tạo và khởi sự kinh doanh của các doanh nghiệp tại Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.

Trong các ngày 01 và 02/7, Đoàn công tác làm việc với Viện nghiên cứu chuyên ngành tại Đại học Ben – Gurion, Hiệp hội Hạ tầng môi trường Vùng Igudan, Viện Xuất khẩu và Hợp tác Quốc tế Israel; Khảo sát Nhà máy tưới nhỏ giọt Netafilm, hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao… Tại các buổi làm việc, đoàn BIDV đã tìm hiểu các tiêu chí lựa chọn cây trồng, vật nuôi và lựa chọn công nghệ, giải pháp kỹ thuật,… phù hợp để đạt được hiệu quả cao trong triển khai ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp và vẫn đảm bảo an toàn vệ sinh môi trường và phát triển bền vững của doanh nghiệp Israel; Tìm hiểu mô hình hợp tác xã và các cải tiến mô hình của Israel.

Đặc biệt, tại buổi làm việc với Netafilm – Công ty chuyên cung cấp giải pháp và công nghệ tưới nhỏ giọt (thiết kế, cung cấp thiết bị, lắp đặt, hướng dẫn vận hành, bảo trì, bảo dưỡng, cung cấp các dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật nông học và dịch vụ kỹ thuật hậu mãi) đồng thời hiện đang là đối tác cung cấp hệ thống tưới nhỏ giọt cho các Dự án trồng cây cao su, cọ dầu, mía đường của HAGL, BIDV đã giới thiệu HAGL là đối tác truyền thống, chiến lược của BIDV và các Dự án trồng cây cao su, cọ dầu, mía đường nêu trên đang được BIDV tài trợ vốn. BIDV sẵn sàng là cầu nối giới thiệu, kết nối và là đầu mối thu xếp, tài trợ vốn đối với các Dự án hợp tác triển khai giữa Netafilm với các Doanh nghiệp của Việt Nam trong thời gian tới.

PV

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 04:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 04:00