BIDV dành tặng 40.000 suất quà Tết trị giá 20 tỷ đồng cho người nghèo

13:47 | 10/01/2019

393 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 10/1, tại Hà Nội, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) đã công bố chương trình Quà tết tặng đồng bào nghèo với tổng trị giá lên tới 20 tỷ đồng.

Xuất phát từ mong muốn đem đến cho đồng bào nghèo một cái Tết Kỷ Hợi 2019 ấm áp, công đoàn BIDV đã phát động phong trào quyên góp 40.000 suất quà tết trị giá 20 tỷ đồng tặng đồng bào trên khắp cả nước. Trị giá trung bình mỗi suất quà tết là 500.000đ/suất. Theo giá hiện tại, một suất có thể mua được 1kg thịt, 2 chiếc bánh chưng, 1 hộp mứt, 1 gói bánh, 1 chai rượu, 1 gói mỳ chính…

bidv danh tang 40000 suat qua tet tri gia 20 ty dong cho nguoi ngheo
BIDV dành tặng 40.000 suất quà Tết trị giá 20 tỷ đồng cho người nghèo.

Chương trình “Quà tết tặng đồng bào nghèo” hướng tới đối tượng là đồng bào vùng sâu vùng xa, vùng bị thiên tai do lũ lụt và rét đậm, rét hại, công nhân viên chức lao động nghèo, bệnh nhân nghèo, người già neo đơn, trẻ em nghèo không nơi nương tựa.

Việc trao quà sẽ được công đoàn các chi nhánh BIDV cùng các cơ quan ban ngành chức năng các địa phương như: Liên đoàn lao động tỉnh, các quỹ bảo trợ xã hội, các trung tâm chăm sóc thương bệnh binh… thực hiện.

bidv danh tang 40000 suat qua tet tri gia 20 ty dong cho nguoi ngheo
Ông Trần Xuân Hoàng - Phó tổng giám đốc, Chủ tịch công đoàn BIDV trao tặng 1 tỷ đồng cho quỹ Tấm lòng vàng của Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam.

Ngay tại lễ công bố, BIDV đã trao tặng quỹ Tấm lòng vàng của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam số tiền 1 tỉ đồng để tặng quà tết cho công nhân lao động nghèo tại 63 tỉnh, thành phố. Sau chương trình, BIDV cũng sẽ phối hợp với Hội Nhà báo Việt Nam, Báo Tiền phong, Báo Công an Nhân dân… thực hiện trao quà tết tại nhiều tỉnh, thành phố trên cả nước.

bidv danh tang 40000 suat qua tet tri gia 20 ty dong cho nguoi ngheo
Ông Trần Xuân Hoàng - Phó tổng giám đốc, Chủ tịch công đoàn BIDV trao tặng 818 suất quà cho các thương binh thông qua báo Tiền Phong.

Tại lễ công bố, ông Trần Xuân Hoàng - Phó tổng giám đốc, Chủ tịch công đoàn BIDV cho biết: “BIDV mong muốn góp phần cùng các địa phương chăm lo đời sống của đồng bào nghèo mỗi dịp tết đến xuân về. Đối với chương trình tặng quà tết, công đoàn các chi nhánh BIDV sẽ tích cực chủ động phối hợp với Liên đoàn Lao động các tỉnh, thành phố đưa quà đến tận địa phương, phát tận tay đồng bào nghèo, công nhân lao động, bệnh nhân nghèo… Việc trao quà tết tại các địa phương sẽ được hoàn thành trước ngày 23 tháng Chạp, với các bệnh nhân nghèo tại các bệnh viện sẽ được trao trước ngày 28 tháng Chạp”.

bidv danh tang 40000 suat qua tet tri gia 20 ty dong cho nguoi ngheo
Một suất quà tết trị giá 500 nghìn đồng.

Được biết, chương trình tặng quà tết cho đồng bào nghèo đã trở thành hoạt động an sinh xã hội thường niên liên tục của BIDV trên phạm vi toàn quốc. Từ năm 2009 đến nay, BIDV đã dành tặng tổng số hơn 600.000 suất quà, tổng giá trị hơn 160 tỷ đồng.

X.Hinh

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,850 ▲200K
AVPL/SJC HCM 81,850 ▲150K 83,850 ▲150K
AVPL/SJC ĐN 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,850 ▲200K
Cập nhật: 20/04/2024 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 ▲100K 84.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 ▲10K 7,690 ▲20K
Trang sức 99.9 7,465 ▲10K 7,680 ▲20K
NL 99.99 7,470 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 ▲10K 7,720 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 ▲10K 7,720 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 ▲10K 7,720 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 8,190 8,370
Miếng SJC Nghệ An 8,190 8,370
Miếng SJC Hà Nội 8,190 8,370
Cập nhật: 20/04/2024 09:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▲200K 84,000 ▲200K
SJC 5c 82,000 ▲200K 84,020 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▲200K 84,030 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 09:00