BIDV dành tặng 40.000 suất quà Tết trị giá 20 tỷ đồng cho người nghèo

13:47 | 10/01/2019

396 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 10/1, tại Hà Nội, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) đã công bố chương trình Quà tết tặng đồng bào nghèo với tổng trị giá lên tới 20 tỷ đồng.

Xuất phát từ mong muốn đem đến cho đồng bào nghèo một cái Tết Kỷ Hợi 2019 ấm áp, công đoàn BIDV đã phát động phong trào quyên góp 40.000 suất quà tết trị giá 20 tỷ đồng tặng đồng bào trên khắp cả nước. Trị giá trung bình mỗi suất quà tết là 500.000đ/suất. Theo giá hiện tại, một suất có thể mua được 1kg thịt, 2 chiếc bánh chưng, 1 hộp mứt, 1 gói bánh, 1 chai rượu, 1 gói mỳ chính…

bidv danh tang 40000 suat qua tet tri gia 20 ty dong cho nguoi ngheo
BIDV dành tặng 40.000 suất quà Tết trị giá 20 tỷ đồng cho người nghèo.

Chương trình “Quà tết tặng đồng bào nghèo” hướng tới đối tượng là đồng bào vùng sâu vùng xa, vùng bị thiên tai do lũ lụt và rét đậm, rét hại, công nhân viên chức lao động nghèo, bệnh nhân nghèo, người già neo đơn, trẻ em nghèo không nơi nương tựa.

Việc trao quà sẽ được công đoàn các chi nhánh BIDV cùng các cơ quan ban ngành chức năng các địa phương như: Liên đoàn lao động tỉnh, các quỹ bảo trợ xã hội, các trung tâm chăm sóc thương bệnh binh… thực hiện.

bidv danh tang 40000 suat qua tet tri gia 20 ty dong cho nguoi ngheo
Ông Trần Xuân Hoàng - Phó tổng giám đốc, Chủ tịch công đoàn BIDV trao tặng 1 tỷ đồng cho quỹ Tấm lòng vàng của Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam.

Ngay tại lễ công bố, BIDV đã trao tặng quỹ Tấm lòng vàng của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam số tiền 1 tỉ đồng để tặng quà tết cho công nhân lao động nghèo tại 63 tỉnh, thành phố. Sau chương trình, BIDV cũng sẽ phối hợp với Hội Nhà báo Việt Nam, Báo Tiền phong, Báo Công an Nhân dân… thực hiện trao quà tết tại nhiều tỉnh, thành phố trên cả nước.

bidv danh tang 40000 suat qua tet tri gia 20 ty dong cho nguoi ngheo
Ông Trần Xuân Hoàng - Phó tổng giám đốc, Chủ tịch công đoàn BIDV trao tặng 818 suất quà cho các thương binh thông qua báo Tiền Phong.

Tại lễ công bố, ông Trần Xuân Hoàng - Phó tổng giám đốc, Chủ tịch công đoàn BIDV cho biết: “BIDV mong muốn góp phần cùng các địa phương chăm lo đời sống của đồng bào nghèo mỗi dịp tết đến xuân về. Đối với chương trình tặng quà tết, công đoàn các chi nhánh BIDV sẽ tích cực chủ động phối hợp với Liên đoàn Lao động các tỉnh, thành phố đưa quà đến tận địa phương, phát tận tay đồng bào nghèo, công nhân lao động, bệnh nhân nghèo… Việc trao quà tết tại các địa phương sẽ được hoàn thành trước ngày 23 tháng Chạp, với các bệnh nhân nghèo tại các bệnh viện sẽ được trao trước ngày 28 tháng Chạp”.

bidv danh tang 40000 suat qua tet tri gia 20 ty dong cho nguoi ngheo
Một suất quà tết trị giá 500 nghìn đồng.

Được biết, chương trình tặng quà tết cho đồng bào nghèo đã trở thành hoạt động an sinh xã hội thường niên liên tục của BIDV trên phạm vi toàn quốc. Từ năm 2009 đến nay, BIDV đã dành tặng tổng số hơn 600.000 suất quà, tổng giá trị hơn 160 tỷ đồng.

X.Hinh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 20/04/2025 17:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 20/04/2025 17:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,820 ▲50K 11,340
Trang sức 99.9 10,810 ▲50K 11,330
NL 99.99 10,820 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,050 ▲50K 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,050 ▲50K 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,050 ▲50K 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 20/04/2025 17:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 20/04/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 20/04/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 20/04/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 20/04/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/04/2025 17:45