Bầu Thụy tái xuất, anh em bầu Đức mất ngàn tỷ

08:58 | 01/02/2016

2,251 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Sự tái xuất của bầu Thụy đã khiến đại gia đất Ninh Bình nhanh chóng gặt hái được nhiều thành công. Qua thương vụ mua khách sạn Kim Liên, nhiều nhà đầu tư lớn đã không thể vượt qua được mức độ chịu chơi của bầu Thụy.
tin nhap 20160201084621
Bầu Thụy.

Năm 2015 được cho là khánh thành công với bầu Thụy, ông đã thắng lợi rất lớn trong cuộc tranh giành khách sạn Kim Liên với số tiền lên tới 1.000 tỷ đồng. Khu đất vàng rộng hơn 3ha này từng được rất nhiều nhà đầu tư nhòm ngó tới. Sắp tới, một thương vụ khác cũng cả nghìn tỷ liên quan tới xi măng cũng đang được đại gia này gấp rút thực hiện.

Hiện tập đoàn Thaigroup, do ông làm chủ,  có vốn điều lệ 2,5 ngàn tỷ, trong đó bầu Thụy chiếm đa số, khoảng gần 2,1 ngàn tỷ đồng.

Em gái Cường đô la thành tỷ phú

Nếu như Cường đô  la cả năm qua gặp khó khăn trong vấn đề tài chính thì cô em gái Nguyễn Ngọc Huyền My lại sở hữu tổng tài sản lên tới 193 tỷ đồng – lọt top danh sách tỷ phú 8X năm 2015.

Huyền My sở hữu 39.384,970 cổ phiếu CTCP Quốc Cường Gia Lai chiếm tới 14,32% vốn, tuy nhiên cô gái này lại không có chức vụ gì trong công ty của gia đình.

9 anh em bầu Đức sụt giảm tài sản.

Trong năm 2015, không chỉ bầu Đức mà cả 9 anh em họ Đoàn cũng đều phải chứng kiến tài sản “bốc hơi” mất hơn 50%. Sau bầu Đức, ông em trai là Đoàn Nguyên Thu đang nắm giữ nhiều cổ phiếu của Hoàng Anh Gia Lai thứ hai. Nhưng do sụt giảm mạnh nên ông không còn nằm trong danh sách những người giàu trên sàn chứng khoán. Những người anh em còn lại cũng đều giảm mạnh về khối tài sản.

Bà Hoàng Thị Ngọc Bích, vợ bầu Đức và các con Đoàn Hoàng Anh, Đoàn Hoàng Nam và Đoàn Hoàng Nam Anh tiếp tục không là cổ đông của Hoàng Anh Gia Lai.

Vợ chồng tỉ phú bị nhầm là… ăn mày

Vợ chồng một tỷ phú ở phố Đào Tấn, sống trong ngôi nhà khang trang nhưng vẫn bị gọi là ăn mày. Căn nhà của ông bà rộng tới 400m2, có bể bơi.

Nghề đặc biệt của ông bà là đi mót thóc. Nơi nào gặt lúa là ông bà có mặt, có ngày đi tới cả trăm km. Ước tính vụ vừa rồi, ông bà đi mót thóc 40 ngày. Hôm nào ít thì được 10kg, có ngày cao điểm lên tới 40kg, nhưng bình quân khoảng 25kg. Như vậy, ước tính ông bà mót được cả tấn thóc.

Theo Nam Hải (VEF)

 

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 ▼2800K 119,200 ▼2800K
AVPL/SJC HCM 117,200 ▼2800K 119,200 ▼2800K
AVPL/SJC ĐN 117,200 ▼2800K 119,200 ▼2800K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,970 ▼200K 11,250 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 10,960 ▼200K 11,240 ▼200K
Cập nhật: 12/05/2025 18:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 112.500 ▼1500K 115.000 ▼1600K
TPHCM - SJC 117.200 ▼2800K 119.200 ▼2800K
Hà Nội - PNJ 112.500 ▼1500K 115.000 ▼1600K
Hà Nội - SJC 117.200 ▼2800K 119.200 ▼2800K
Đà Nẵng - PNJ 112.500 ▼1500K 115.000 ▼1600K
Đà Nẵng - SJC 117.200 ▼2800K 119.200 ▼2800K
Miền Tây - PNJ 112.500 ▼1500K 115.000 ▼1600K
Miền Tây - SJC 117.200 ▼2800K 119.200 ▼2800K
Giá vàng nữ trang - PNJ 112.500 ▼1500K 115.000 ▼1600K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 ▼2800K 119.200 ▼2800K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 112.500 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 ▼2800K 119.200 ▼2800K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 112.500 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 112.500 ▼1500K 115.000 ▼1600K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 112.500 ▼1500K 115.000 ▼1600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.300 ▼1700K 114.800 ▼1700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.190 ▼1690K 114.690 ▼1690K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.480 ▼1690K 113.980 ▼1690K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.250 ▼1690K 113.750 ▼1690K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.750 ▼1280K 86.250 ▼1280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.810 ▼990K 67.310 ▼990K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.410 ▼700K 47.910 ▼700K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 102.760 ▼1550K 105.260 ▼1550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.680 ▼1040K 70.180 ▼1040K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.270 ▼1110K 74.770 ▼1110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.710 ▼1160K 78.210 ▼1160K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.700 ▼640K 43.200 ▼640K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.530 ▼570K 38.030 ▼570K
Cập nhật: 12/05/2025 18:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,040 ▼250K 11,490 ▼250K
Trang sức 99.9 11,030 ▼250K 11,480 ▼250K
NL 99.99 10,850 ▼250K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,850 ▼250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,250 ▼250K 11,550 ▼250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,250 ▼250K 11,550 ▼250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,250 ▼250K 11,550 ▼250K
Miếng SJC Thái Bình 11,700 ▼300K 11,920 ▼280K
Miếng SJC Nghệ An 11,700 ▼300K 11,920 ▼280K
Miếng SJC Hà Nội 11,700 ▼300K 11,920 ▼280K
Cập nhật: 12/05/2025 18:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16082 16348 16930
CAD 18047 18322 18945
CHF 30072 30446 31104
CNY 0 3358 3600
EUR 28215 28481 29517
GBP 33440 33828 34769
HKD 0 3201 3404
JPY 168 172 178
KRW 0 17 19
NZD 0 14956 15549
SGD 19327 19607 20141
THB 691 754 808
USD (1,2) 25699 0 0
USD (5,10,20) 25738 0 0
USD (50,100) 25766 25800 26150
Cập nhật: 12/05/2025 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,787 25,787 26,147
USD(1-2-5) 24,756 - -
USD(10-20) 24,756 - -
GBP 33,808 33,900 34,810
HKD 3,273 3,283 3,382
CHF 30,371 30,465 31,321
JPY 172.18 172.49 180.18
THB 741.29 750.44 803.15
AUD 16,404 16,463 16,903
CAD 18,339 18,398 18,895
SGD 19,564 19,625 20,247
SEK - 2,615 2,706
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,811 3,943
NOK - 2,450 2,536
CNY - 3,562 3,659
RUB - - -
NZD 14,953 15,092 15,533
KRW 17 - 19.08
EUR 28,467 28,490 29,705
TWD 771.42 - 933.95
MYR 5,647.93 - 6,372.78
SAR - 6,806.82 7,164.68
KWD - 82,261 87,467
XAU - - -
Cập nhật: 12/05/2025 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,217 28,330 29,430
GBP 33,558 33,693 34,660
HKD 3,265 3,278 3,384
CHF 30,101 30,222 31,116
JPY 171.19 171.88 178.92
AUD 16,281 16,346 16,875
SGD 19,510 19,588 20,121
THB 755 758 792
CAD 18,246 18,319 18,828
NZD 15,006 15,512
KRW 17.50 19.27
Cập nhật: 12/05/2025 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24480 24480 26145
AUD 16260 16360 16922
CAD 18224 18324 18878
CHF 30302 30332 31217
CNY 0 3563.7 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28463 28563 29336
GBP 33722 33772 34874
HKD 0 3355 0
JPY 171.66 172.66 179.2
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15062 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19474 19604 20336
THB 0 720.1 0
TWD 0 845 0
XAU 11800000 11800000 12000000
XBJ 11800000 11800000 12000000
Cập nhật: 12/05/2025 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,190
USD20 25,770 25,820 26,190
USD1 25,770 25,820 26,190
AUD 16,322 16,472 17,538
EUR 28,545 28,695 29,870
CAD 18,170 18,270 19,592
SGD 19,564 19,714 20,181
JPY 172.78 174.28 178.94
GBP 33,810 33,960 35,160
XAU 11,798,000 0 12,002,000
CNY 0 3,446 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 12/05/2025 18:45