Bản tin Dầu khí 31/3: OPEC+ từ chối lời kêu gọi thay thế dầu Nga

10:00 | 31/03/2022

|
(PetroTimes) - PetroTimes xin gửi đến Quý độc giả những tin tức mới nhất về ngành Dầu khí thế giới.
Bản tin Dầu khí 31/3: OPEC+ từ chối lời kêu gọi thay thế dầu Nga

1. OPEC và các đồng minh dự kiến ​​sẽ tiếp tục từ chối những lời kêu gọi trong tuần này để lấp đầy khoảng trống nguồn cung do xuất khẩu dầu từ Nga giảm.

Theo một cuộc khảo sát của Bloomberg, 23 quốc gia do Ả Rập Xê-út dẫn đầu sẽ duy trì mức tăng sản lượng 400.000 thùng/ngày ​​vào tháng 5 khi liên minh này dự kiến họp vào ngày 31/3.

2. Theo phó chủ tịch S&P Global, Daniel Yergin, Nga có thể sẽ chuyển hướng dòng dầu sang châu Á khi châu Âu tìm cách giảm thiểu lượng nhiên liệu hóa thạch của Nga.

Sau các biện pháp trừng phạt của phương Tây đối với Moscow vì các hành động của họ ở Ukraine, dòng chảy dầu của Nga ra nước ngoài đã giảm và theo ông Yergin, dầu sẽ chuyển hướng sang châu Á.

3. Dự án dầu gây tranh cãi Cambo của Vương quốc Anh đã được gia hạn giấy phép, vẫn để ngỏ khả năng phát triển ngay cả sau khi Shell rút lui trong bối cảnh phản ứng dữ dội từ các nhóm hoạt động khí hậu.

Nhà điều hành Siccar Point Energy Ltd. cho biết mỏ Cambo đã được cơ quan quản lý năng lượng gia hạn thêm hai năm sau khi chính phủ Anh tìm cách thúc đẩy sản xuất trong nước.

4. Tổng công ty Dầu khí Hải dương Trung Quốc (CNOOC) đã và đang xem xét các hoạt động ở nước ngoài và có thể bắt đầu quá trình bán danh mục đầu tư ở Biển Bắc của Vương quốc Anh sau vài tuần tới. Nguồn tin giấu tên cho biết, khối tài sản này có thể trị giá 3 tỷ USD.

CNOOC là nhà điều hành mỏ dầu Buzzard với 43,2% cổ phần, một trong những mỏ có sản lượng cao nhất của Vương quốc Anh. Đại diện Trung Quốc cũng là một đối tác hoạt động tại mỏ Golden Eagle, với 36,5% cổ phần nắm giữ, cũng như có lợi ích tại các mỏ Scott, Telford và Rochelle.

Bình An

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • novaland-16-8
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 66,350 ▼50K 66,950 ▼50K
AVPL/SJC HCM 66,450 ▼50K 66,950 ▼50K
AVPL/SJC ĐN 66,350 ▼50K 66,950 ▼50K
Nguyên liệu 9999 - HN 55,150 ▼250K 55,500 ▼150K
Nguyên liệu 999 - HN 55,100 ▼250K 55,300 ▼250K
AVPL/SJC Cần Thơ 66,350 ▼50K 66,950 ▼50K
Cập nhật: 03/06/2023 21:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 55.600 ▼100K 56.650 ▼250K
TPHCM - SJC 66.400 ▼100K 67.000 ▼50K
Hà Nội - PNJ 55.600 ▼100K 56.650 ▼250K
Hà Nội - SJC 66.400 ▼100K 67.000 ▼50K
Đà Nẵng - PNJ 55.600 ▼100K 56.650 ▼250K
Đà Nẵng - SJC 66.400 ▼100K 67.000 ▼50K
Miền Tây - PNJ 55.600 ▼100K 56.650 ▼250K
Miền Tây - SJC 66.400 ▼50K 67.000 ▼50K
Giá vàng nữ trang - Nhẫn PNJ (24K) 55.600 ▼100K 56.600 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 55.500 ▼100K 56.300 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 40.980 ▼70K 42.380 ▼70K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 31.690 ▼50K 33.090 ▼50K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 22.170 ▼40K 23.570 ▼40K
Cập nhật: 03/06/2023 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Đồng vàng 99.99 5,530 ▼25K 5,625 ▼20K
Vàng TT, 3A, NT Nghệ An 5,525 ▼30K 5,625 ▼30K
Vàng trang sức 99.99 5,465 ▼25K 5,585 ▼20K
Vàng trang sức 99.9 5,455 ▼25K 5,575 ▼20K
Vàng NL 99.99 5,470 ▼25K
Vàng miếng SJC Thái Bình 6,635 ▼10K 6,695 ▼10K
Vàng miếng SJC Nghệ An 6,635 ▼5K 6,700
Vàng miếng SJC Hà Nội 6,635 ▼10K 6,695 ▼10K
Vàng NT, TT, 3A Hà Nội 5,530 ▼25K 5,625 ▼20K
Vàng NT, TT Thái Bình 5,530 ▼25K 5,625 ▼20K
Cập nhật: 03/06/2023 21:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L 66,350 ▼100K 67,050
SJC 5c 66,350 ▼100K 67,070
SJC 2c, 1C, 5 phân 66,350 ▼100K 67,080
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 55,550 ▼150K 56,500 ▼150K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.5 chỉ 55,550 ▼150K 56,600 ▼150K
Nữ Trang 99.99% 55,400 ▼150K 56,100 ▼150K
Nữ Trang 99% 54,345 ▼148K 55,545 ▼148K
Nữ Trang 68% 36,302 ▼102K 38,302 ▼102K
Nữ Trang 41.7% 21,546 ▼63K 23,546 ▼63K
Cập nhật: 03/06/2023 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,043.93 15,195.89 15,685.40
CAD 17,015.29 17,187.17 17,740.83
CHF 25,275.78 25,531.10 26,353.55
CNY 3,241.81 3,274.55 3,380.55
DKK - 3,329.65 3,457.60
EUR 24,613.38 24,862.00 25,991.59
GBP 28,653.47 28,942.90 29,875.26
HKD 2,921.70 2,951.21 3,046.28
INR - 284.39 295.80
JPY 164.43 166.09 174.07
KRW 15.48 17.20 18.86
KWD - 76,140.40 79,194.57
MYR - 5,049.50 5,160.30
NOK - 2,080.77 2,169.39
RUB - 275.85 305.41
SAR - 6,243.35 6,493.78
SEK - 2,128.82 2,219.49
SGD 16,982.46 17,154.00 17,706.60
THB 599.96 666.62 692.24
USD 23,280.00 23,310.00 23,650.00
Cập nhật: 03/06/2023 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,205 15,225 15,825
CAD 17,180 17,190 17,890
CHF 25,308 25,328 26,278
CNY - 3,244 3,384
DKK - 3,286 3,456
EUR #24,280 24,290 25,580
GBP 28,674 28,684 29,854
HKD 2,866 2,876 3,071
JPY 163.57 163.72 173.27
KRW 15.78 15.98 19.78
LAK - 0.61 1.56
NOK - 2,055 2,175
NZD 13,976 13,986 14,566
SEK - 2,099 2,234
SGD 16,832 16,842 17,642
THB 622.11 662.11 690.11
USD #23,230 23,270 23,690
Cập nhật: 03/06/2023 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 23,320 23,320 23,620
USD(1-2-5) 23,101 - -
USD(10-20) 23,273 - -
GBP 28,783 28,957 30,053
HKD 2,933 2,954 3,040
CHF 25,408 25,561 26,369
JPY 165.05 166.05 173.85
THB 641.77 648.25 708.65
AUD 15,188 15,280 15,743
CAD 17,122 17,225 17,752
SGD 17,097 17,200 17,693
SEK - 2,142 2,214
LAK - 1 1.38
DKK - 3,340 3,452
NOK - 2,092 2,162
CNY - 3,264 3,373
RUB - 263 337
NZD 14,053 14,138 14,480
KRW 16.09 17.77 19.26
EUR 24,814 24,882 26,005
TWD 691.78 - 836.61
MYR 4,780.74 - 5,389.15
Cập nhật: 03/06/2023 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 23,280.00 23,305.00 23,635.00
EUR 24,861.00 24,881.00 25,864.00
GBP 28,902.00 29,076.00 29,735.00
HKD 2,944.00 2,956.00 3,039.00
CHF 25,498.00 25,600.00 26,268.00
JPY 166.38 167.05 173.19
AUD 15,146.00 15,207.00 15,676.00
SGD 17,154.00 17,223.00 17,615.00
THB 659.00 662.00 695.00
CAD 17,192.00 17,261.00 17,655.00
NZD 0.00 13,996.00 14,472.00
KRW 0.00 17.13 19.74
Cập nhật: 03/06/2023 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
AUD 15.368 15.722
EUR 25.117 25.553
USD 23.336 23.629
JPY 167,42 172
CAD 17.332 17.689
CHF 25.802 26.158
GBP 29.254 29.617
Cập nhật: 03/06/2023 21:00