Bản tin Dầu khí 2/6: Doanh thu từ dầu của Nigeria giảm 98%

10:00 | 02/06/2021

861 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - PetroTimes xin gửi đến Quý độc giả những tin tức mới nhất về ngành Dầu khí thế giới.
Bản tin Dầu khí 1/6: OPEC+ duy trì triển vọng tăng trưởng nhu cầu dầu khoảng 6 triệu thùng/ngàyBản tin Dầu khí 1/6: OPEC+ duy trì triển vọng tăng trưởng nhu cầu dầu khoảng 6 triệu thùng/ngày
Bản tin Dầu khí 31/5: Số lượng giàn khoan dầu khí ở Mỹ tiếp tục tăngBản tin Dầu khí 31/5: Số lượng giàn khoan dầu khí ở Mỹ tiếp tục tăng

1. Công ty Equinor của Na Uy và giám đốc ExxonMobil của Mỹ đã đi đến quyết định đầu tư cuối cùng để phát triển mỏ dầu Bacalhau ở khu vực tiền muối sung mãn của Brazil với khoản đầu tư 8 tỷ USD trong giai đoạn một.

Equinor và Exxon mỗi bên nắm giữ 40% trong mỏ dầu Bacalhau, với Equinor là nhà điều hành. Mỏ được phát hiện bởi tập đoàn dầu khí quốc gia Brazil Petrobras vào năm 2012, trong khi Equinor đã điều hành từ năm 2016.

2. Bộ Tài chính Mỹ cho biết, chính quyền của Tổng thống Biden đã gia hạn miễn trừ cho công ty Chevron để tiếp tục hoạt động tại Venezuela.

Giấy phép chỉ cho phép Chevron tiến hành các loại hoạt động hạn chế.

3. Tổng công ty Dầu mỏ Quốc gia Libya (NOC) cho biết, nước này có tổng doanh thu từ việc bán dầu trị giá 1,31 tỷ USD vào tháng 4.

Trong tháng 4, doanh số bán dầu thô của Libya lên tới 1,247 tỷ USD, phần lớn nhất trong tổng doanh số bán dầu của Libya. Tuy nhiên, sản lượng dầu thô của Libya trong tháng 4 thấp hơn sản lượng dầu thô trung bình trong tháng 3 vì lý do bất khả kháng đối với một trong những bến xuất khẩu của nước này.

4. Doanh thu xuất khẩu dầu thô của Nigeria đã giảm tới 98% từ tháng 3 đến tháng 4 năm nay do biến động của giá xăng dầu, Tổng công ty Dầu khí Quốc gia Nigeria (NNPC) cho biết.

Theo NNPC, doanh thu tháng 4 từ xuất khẩu dầu của Nigeria đạt 1,764 triệu USD, so với 87,14 triệu USD hồi tháng 3.

Bình An

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,500 85,700
AVPL/SJC HCM 83,500 85,700
AVPL/SJC ĐN 83,500 85,700
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 74,050
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 73,950
AVPL/SJC Cần Thơ 83,500 85,700
Cập nhật: 06/05/2024 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.100 74.950
TPHCM - SJC 83.500 85.900
Hà Nội - PNJ 73.100 74.950
Hà Nội - SJC 83.500 85.900
Đà Nẵng - PNJ 73.100 74.950
Đà Nẵng - SJC 83.500 85.900
Miền Tây - PNJ 73.100 74.950
Miền Tây - SJC 83.500 85.900
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.100 74.950
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.900
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.100
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.900
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.100
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.000 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.100 55.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.920 43.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.450 30.850
Cập nhật: 06/05/2024 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 7,490
Trang sức 99.9 7,275 7,480
NL 99.99 7,280
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 7,520
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 7,520
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 7,520
Miếng SJC Thái Bình 8,360 8,580
Miếng SJC Nghệ An 8,360 8,580
Miếng SJC Hà Nội 8,360 8,580
Cập nhật: 06/05/2024 06:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,500 85,900
SJC 5c 83,500 85,920
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,500 85,930
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900
Nữ Trang 99.99% 73,000 74,000
Nữ Trang 99% 71,267 73,267
Nữ Trang 68% 47,975 50,475
Nữ Trang 41.7% 28,511 31,011
Cập nhật: 06/05/2024 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,354.34 16,519.54 17,049.50
CAD 18,090.38 18,273.11 18,859.33
CHF 27,341.37 27,617.55 28,503.54
CNY 3,436.06 3,470.77 3,582.65
DKK - 3,598.26 3,736.05
EUR 26,625.30 26,894.25 28,085.20
GBP 31,045.53 31,359.12 32,365.15
HKD 3,169.44 3,201.45 3,304.16
INR - 303.80 315.94
JPY 161.02 162.65 170.43
KRW 16.21 18.02 19.65
KWD - 82,506.00 85,804.46
MYR - 5,303.65 5,419.33
NOK - 2,286.73 2,383.82
RUB - 265.97 294.43
SAR - 6,753.59 7,023.59
SEK - 2,299.45 2,397.08
SGD 18,345.10 18,530.40 19,124.88
THB 611.06 678.96 704.95
USD 25,117.00 25,147.00 25,457.00
Cập nhật: 06/05/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,456 16,476 17,076
CAD 18,236 18,246 18,946
CHF 27,510 27,530 28,480
CNY - 3,435 3,575
DKK - 3,573 3,743
EUR #26,458 26,668 27,958
GBP 31,289 31,299 32,469
HKD 3,119 3,129 3,324
JPY 161.6 161.75 171.3
KRW 16.52 16.72 20.52
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,255 2,375
NZD 14,996 15,006 15,586
SEK - 2,272 2,407
SGD 18,243 18,253 19,053
THB 637.43 677.43 705.43
USD #25,100 25,100 25,457
Cập nhật: 06/05/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,157.00 25,457.00
EUR 26,777.00 26,885.00 28,090.00
GBP 31,177.00 31,365.00 32,350.00
HKD 3,185.00 3,198.00 3,304.00
CHF 27,495.00 27,605.00 28,476.00
JPY 161.96 162.61 170.17
AUD 16,468.00 16,534.00 17,043.00
SGD 18,463.00 18,537.00 19,095.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,207.00 18,280.00 18,826.00
NZD 0.00 15,007.00 15,516.00
KRW 0.00 17.91 19.60
Cập nhật: 06/05/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25170 25170 25457
AUD 16588 16638 17148
CAD 18360 18410 18865
CHF 27797 27847 28409
CNY 0 3473 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27081 27131 27841
GBP 31618 31668 32331
HKD 0 3250 0
JPY 164.03 164.53 169.07
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0371 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15068 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18623 18673 19227
THB 0 651.5 0
TWD 0 780 0
XAU 8350000 8350000 8550000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 06/05/2024 06:00