Bản tin Dầu khí 1/6: OPEC+ duy trì triển vọng tăng trưởng nhu cầu dầu khoảng 6 triệu thùng/ngày

10:26 | 01/06/2021

8,177 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - PetroTimes xin gửi đến Quý độc giả những tin tức mới nhất về ngành Dầu khí thế giới.
Bản tin Dầu khí 31/5: Số lượng giàn khoan dầu khí ở Mỹ tiếp tục tăngBản tin Dầu khí 31/5: Số lượng giàn khoan dầu khí ở Mỹ tiếp tục tăng

1. Cuộc họp của Ủy ban Kỹ thuật Hỗn hợp OPEC+ (JTC) hôm 31/5 đã thống nhất duy trì triển vọng tăng trưởng nhu cầu dầu toàn cầu ở mức khoảng 6 triệu thùng/ngày trong năm nay.

Đây là cuộc họp diễn ra trước cuộc họp cấp bộ trưởng hàng tháng của liên minh OPEC+ nhằm xem xét diễn biến thị trường, hàng tồn kho và tỷ lệ tuân thủ, đồng thời đưa ra các khuyến nghị về chính sách cho những ngày tiếp theo.

2. Reuters đưa tin, chuyến hàng đầu tiên với hơn 1 triệu thùng dầu thô của Iran trong nhiều năm đã đến bờ biển Mỹ vào tháng 3, trích dẫn dữ liệu từ Cơ quan Thông tin Năng lượng (EIA).

Lần gần đây nhất, EIA báo cáo dầu thô của Iran trong hỗn hợp nhập khẩu của nước này là vào tháng 10 năm ngoái, sau khi Mỹ bắt giữ một lô hàng dầu của Iran.

3. Iran có thể tăng sản lượng dầu thô của mình lên tới 6,5 triệu thùng mỗi ngày khi lệnh trừng phạt của Mỹ đối với ngành công nghiệp dầu của nước này được dỡ bỏ, Bộ trưởng Dầu mỏ Iran Bijan Zanganeh cho biết.

Các cuộc đàm phán tại Vienna về việc Iran và Mỹ quay trở lại với thỏa thuận hạt nhân Iran 2015 vẫn đang tiếp tục. Giói phân tích cho rằng các bên có thể đạt được thỏa thuận này trong những tuần tới, trước cuộc bầu cử Tổng thống của Iran, dự kiến diễn ra vào ngày 18/6 tới.

4. Nga và Pakistan đã ký một thỏa thuận về việc xây dựng đường ống dẫn khí đốt Pakistan Stream. Năng lực thông qua của dự án này là 12,4 tỷ m3 mỗi năm, chiều dài đường ống đạt 1.100 km và chi phí ước tính khoảng 2 - 2,5 tỷ USD.

Do nguy cơ tập đoàn nhà nước Nga chịu các lệnh trừng phạt của Mỹ, họ đã được thay thế bởi một liên doanh bao gồm Trung tâm Dịch vụ Vận hành FSUE, Liên minh Đường ống Á - Âu, Bộ Năng lượng Nga và Công ty Luyện kim đường ống (TMK). Cổ phần của Nga cũng giảm từ 86% xuống còn 26% và chỉ chịu trách nhiệm chính về thiết kế, kỹ thuật.

Bình An

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,000 ▲500K 85,500 ▼200K
AVPL/SJC HCM 84,000 ▲500K 85,500 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 84,000 ▲500K 85,500 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,500 ▲350K 74,400 ▲350K
Nguyên liệu 999 - HN 73,400 ▲350K 74,300 ▲350K
AVPL/SJC Cần Thơ 84,000 ▲500K 85,500 ▼200K
Cập nhật: 06/05/2024 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.200 ▲100K 75.000 ▲50K
TPHCM - SJC 83.800 ▲300K 86.000 ▲100K
Hà Nội - PNJ 73.200 ▲100K 75.000 ▲50K
Hà Nội - SJC 83.800 ▲300K 86.000 ▲100K
Đà Nẵng - PNJ 73.200 ▲100K 75.000 ▲50K
Đà Nẵng - SJC 83.800 ▲300K 86.000 ▲100K
Miền Tây - PNJ 73.200 ▲100K 75.000 ▲50K
Miền Tây - SJC 84.000 ▲500K 86.200 ▲300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.200 ▲100K 75.000 ▲50K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.800 ▲300K 86.000 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.200 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.800 ▲300K 86.000 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.200 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.100 ▲100K 73.900 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.180 ▲80K 55.580 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.980 ▲60K 43.380 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.490 ▲40K 30.890 ▲40K
Cập nhật: 06/05/2024 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,315 ▲30K 7,500 ▲10K
Trang sức 99.9 7,305 ▲30K 7,490 ▲10K
NL 99.99 7,310 ▲30K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,290 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,380 ▲30K 7,530 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,380 ▲30K 7,530 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,380 ▲30K 7,530 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,380 ▲20K 8,590 ▲10K
Miếng SJC Nghệ An 8,380 ▲20K 8,590 ▲10K
Miếng SJC Hà Nội 8,380 ▲20K 8,590 ▲10K
Cập nhật: 06/05/2024 10:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 84,000 ▲500K 86,200 ▲300K
SJC 5c 84,000 ▲500K 86,220 ▲300K
SJC 2c, 1C, 5 phân 84,000 ▲500K 86,230 ▲300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,200 ▲100K 74,900 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,200 ▲100K 75,000 ▲100K
Nữ Trang 99.99% 73,100 ▲100K 74,100 ▲100K
Nữ Trang 99% 71,366 ▲99K 73,366 ▲99K
Nữ Trang 68% 48,043 ▲68K 50,543 ▲68K
Nữ Trang 41.7% 28,553 ▲42K 31,053 ▲42K
Cập nhật: 06/05/2024 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,381.57 16,547.04 17,077.88
CAD 18,095.67 18,278.45 18,864.84
CHF 27,344.39 27,620.60 28,506.69
CNY 3,436.06 3,470.77 3,582.65
DKK - 3,599.61 3,737.45
EUR 26,650.05 26,919.25 28,111.31
GBP 31,072.75 31,386.62 32,393.53
HKD 3,169.15 3,201.16 3,303.86
INR - 303.85 315.99
JPY 160.58 162.21 169.96
KRW 16.20 18.00 19.63
KWD - 82,452.28 85,748.60
MYR - 5,308.14 5,423.91
NOK - 2,293.94 2,391.33
RUB - 265.97 294.43
SAR - 6,753.59 7,023.59
SEK - 2,301.98 2,399.72
SGD 18,338.30 18,523.54 19,117.79
THB 610.89 678.77 704.76
USD 25,117.00 25,147.00 25,457.00
Cập nhật: 06/05/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,553 16,653 17,103
CAD 18,305 18,405 18,955
CHF 27,571 27,676 28,476
CNY - 3,479 3,589
DKK - 3,615 3,745
EUR #26,870 26,905 28,165
GBP 31,465 31,515 32,475
HKD 3,173 3,188 3,323
JPY 161.78 161.78 169.73
KRW 16.93 17.73 20.53
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,299 2,379
NZD 15,003 15,053 15,570
SEK - 2,298 2,408
SGD 18,335 18,435 19,165
THB 638.84 683.18 706.84
USD #25,174 25,174 25,453
Cập nhật: 06/05/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,157.00 25,457.00
EUR 26,797.00 26,905.00 28,111.00
GBP 31,196.00 31,384.00 32,369.00
HKD 3,185.00 3,198.00 3,303.00
CHF 27,497.00 27,607.00 28,478.00
JPY 161.56 162.21 169.75
AUD 16,496.00 16,562.00 17,072.00
SGD 18,454.00 18,528.00 19,086.00
THB 673.00 676.00 704.00
CAD 18,212.00 18,285.00 18,832.00
NZD 15,003.00 15,512.00
KRW 17.91 19.60
Cập nhật: 06/05/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25457
AUD 16594 16644 17147
CAD 18339 18389 18844
CHF 27759 27809 28362
CNY 0 3481.6 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27060 27110 27821
GBP 31586 31636 32288
HKD 0 3250 0
JPY 163.05 163.55 168.06
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0355 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15042 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18568 18618 19175
THB 0 651.3 0
TWD 0 780 0
XAU 8370000 8370000 8570000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 06/05/2024 10:00