Bản tin Dầu khí 21/10: Nhà cung cấp dịch vụ mỏ dầu hàng đầu thất vọng về doanh thu

10:00 | 21/10/2021

320 lượt xem
|
(PetroTimes) - PetroTimes xin gửi đến Quý độc giả những tin tức mới nhất về ngành Dầu khí thế giới.
Bản tin Dầu khí 21/10: Nhà cung cấp dịch vụ mỏ dầu hàng đầu thất vọng về doanh thu

1. Một trong những nhà cung cấp dịch vụ mỏ dầu lớn nhất, Baker Hughes đã điều chỉnh thu nhập ròng và doanh thu trong quý 3 thấp hơn kỳ vọng của các nhà phân tích do những hạn chế của chuỗi cung ứng và lạm phát.

Baker Hughes đã ghi nhận thu nhập ròng đã điều chỉnh cao hơn cho quý 3 năm nay so với cả quý 2 và quý 3 ảm đạm của năm 2020. Tuy nhiên, thu nhập không đạt được kỳ vọng của các nhà phân tích.

2. Bộ trưởng Năng lượng Ả Rập Xê-út, Hoàng tử Abdulaziz bin Salman ngày 20/10 cho biết, ngay cả khi OPEC+ muốn thúc đẩy cung cấp dầu cho thị trường, như các quốc gia tiêu thụ lớn đã kêu gọi, nó sẽ không tạo ra nhiều khác biệt trên thị trường khí đốt tự nhiên toàn cầu.

Bất chấp áp lực từ Chính quyền Biden và lời kêu gọi từ nhà nhập khẩu lớn Ấn Độ, OPEC + vẫn bám sát kế hoạch ban đầu là bổ sung 400.000 thùng mỗi ngày vào nguồn cung dầu chung mỗi tháng.

3. Nhu cầu nhiên liệu phục hồi và nhu cầu bổ sung đối với các sản phẩm dầu trong bối cảnh giá than và khí đốt tự nhiên cao kỷ lục đã đẩy tỷ suất lợi nhuận lọc dầu toàn cầu lên mức trước đại dịch.

Lần đầu tiên kể từ khi Covid-19 làm suy giảm nhu cầu nhiên liệu và tỷ suất lợi nhuận vào đầu năm 2020, tỷ suất lợi nhuận lọc dầu ở các khu vực quan trọng là châu Á, châu Âu và Bắc Mỹ đã phục hồi mạnh mẽ trong những tuần gần đây.

4. Bộ trưởng Dầu mỏ Iraq Ihsan Abdul Jabbar Ismaael mới đây cho biết giá dầu có thể đạt 100 USD/thùng trong nửa đầu năm 2022 trong bối cảnh dự trữ thương mại toàn cầu ở mức thấp.

Bộ trưởng Ismaael nói với các phóng viên tại Baghdad rằng, nhóm OPEC+ đang xem xét các cách để cân bằng thị trường vì liên minh không muốn dầu vượt quá mức có thể "chấp nhận được".

Bản tin Dầu khí 20/10: Mỹ vẫn nỗ lực thuyết phục OPEC bơm thêm dầu Bản tin Dầu khí 20/10: Mỹ vẫn nỗ lực thuyết phục OPEC bơm thêm dầu
Bản tin Dầu khí 19/10: OPEC+ khai thác dưới hạn ngạch Bản tin Dầu khí 19/10: OPEC+ khai thác dưới hạn ngạch
Bản tin Dầu khí 18/10: Tổng thống Mỹ thảo luận với ngành công nghiệp dầu mỏ về tình trạng giá xăng tăng vọt Bản tin Dầu khí 18/10: Tổng thống Mỹ thảo luận với ngành công nghiệp dầu mỏ về tình trạng giá xăng tăng vọt

Bình An

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,100 149,100
Hà Nội - PNJ 146,100 149,100
Đà Nẵng - PNJ 146,100 149,100
Miền Tây - PNJ 146,100 149,100
Tây Nguyên - PNJ 146,100 149,100
Đông Nam Bộ - PNJ 146,100 149,100
Cập nhật: 25/11/2025 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,940 ▲100K 15,140 ▲100K
Miếng SJC Nghệ An 14,940 ▲100K 15,140 ▲100K
Miếng SJC Thái Bình 14,940 ▲100K 15,140 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,840 ▲140K 15,140 ▲140K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,840 ▲140K 15,140 ▲140K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,840 ▲140K 15,140 ▲140K
NL 99.99 14,200 ▲140K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,200 ▲140K
Trang sức 99.9 14,430 ▲140K 15,030 ▲140K
Trang sức 99.99 14,440 ▲140K 15,040 ▲140K
Cập nhật: 25/11/2025 09:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,504 ▲20K 1,524 ▲20K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,504 ▲20K 15,242 ▲200K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,504 ▲20K 15,243 ▲200K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 ▲2K 1,505 ▲20K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 ▲2K 1,506 ▲20K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,465 ▲20K 1,495 ▲20K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 14,352 ▲198K 14,802 ▲198K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,786 ▲1500K 112,286 ▲1500K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,432 ▲136K 10,182 ▲136K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,854 ▲1220K 91,354 ▲1220K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,817 ▲1166K 87,317 ▲1166K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,998 ▲834K 62,498 ▲834K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,504 ▲20K 1,524 ▲20K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,504 ▲20K 1,524 ▲20K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,504 ▲20K 1,524 ▲20K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,504 ▲20K 1,524 ▲20K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,504 ▲20K 1,524 ▲20K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,504 ▲20K 1,524 ▲20K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,504 ▲20K 1,524 ▲20K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,504 ▲20K 1,524 ▲20K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,504 ▲20K 1,524 ▲20K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,504 ▲20K 1,524 ▲20K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,504 ▲20K 1,524 ▲20K
Cập nhật: 25/11/2025 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16490 16758 17341
CAD 18162 18438 19056
CHF 31982 32364 33014
CNY 0 3470 3830
EUR 29762 30034 31060
GBP 33726 34115 35049
HKD 0 3259 3461
JPY 161 165 171
KRW 0 16 18
NZD 0 14469 15053
SGD 19666 19947 20469
THB 729 792 845
USD (1,2) 26113 0 0
USD (5,10,20) 26155 0 0
USD (50,100) 26183 26203 26403
Cập nhật: 25/11/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,183 26,183 26,403
USD(1-2-5) 25,136 - -
USD(10-20) 25,136 - -
EUR 30,002 30,026 31,165
JPY 165.38 165.68 172.62
GBP 34,197 34,290 35,098
AUD 16,814 16,875 17,313
CAD 18,398 18,457 18,982
CHF 32,333 32,434 33,108
SGD 19,853 19,915 20,536
CNY - 3,666 3,764
HKD 3,340 3,350 3,432
KRW 16.59 17.3 18.57
THB 779.85 789.48 839.79
NZD 14,536 14,671 15,015
SEK - 2,722 2,802
DKK - 4,013 4,129
NOK - 2,542 2,616
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,982.86 - 6,715.51
TWD 760 - 915.02
SAR - 6,934.15 7,258.5
KWD - 83,749 88,559
Cập nhật: 25/11/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,180 26,181 26,401
EUR 29,755 29,874 31,004
GBP 33,885 34,021 34,988
HKD 3,319 3,332 3,440
CHF 32,009 32,138 33,025
JPY 164.34 165 171.90
AUD 16,674 16,741 17,277
SGD 19,803 19,883 20,420
THB 790 793 828
CAD 18,358 18,432 18,965
NZD 14,525 15,032
KRW 17.18 18.76
Cập nhật: 25/11/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26170 26170 26403
AUD 16698 16798 17734
CAD 18346 18446 19457
CHF 32230 32260 33846
CNY 0 3678.3 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 29948 29978 31709
GBP 34089 34139 35892
HKD 0 3390 0
JPY 164.82 165.32 175.83
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14614 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19838 19968 20700
THB 0 759.9 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 14800000 14800000 15900000
SBJ 13000000 13000000 15900000
Cập nhật: 25/11/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,190 26,240 26,401
USD20 26,190 26,240 26,401
USD1 26,190 26,240 26,401
AUD 16,726 16,826 17,942
EUR 30,059 30,059 31,171
CAD 18,299 18,399 19,706
SGD 19,861 20,011 20,574
JPY 165.28 166.78 172
GBP 34,116 34,266 35,047
XAU 14,838,000 0 15,042,000
CNY 0 3,559 0
THB 0 791 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 25/11/2025 09:00