Bản tin Dầu khí 21/10: Nhà cung cấp dịch vụ mỏ dầu hàng đầu thất vọng về doanh thu

10:00 | 21/10/2021

317 lượt xem
|
(PetroTimes) - PetroTimes xin gửi đến Quý độc giả những tin tức mới nhất về ngành Dầu khí thế giới.
Bản tin Dầu khí 21/10: Nhà cung cấp dịch vụ mỏ dầu hàng đầu thất vọng về doanh thu

1. Một trong những nhà cung cấp dịch vụ mỏ dầu lớn nhất, Baker Hughes đã điều chỉnh thu nhập ròng và doanh thu trong quý 3 thấp hơn kỳ vọng của các nhà phân tích do những hạn chế của chuỗi cung ứng và lạm phát.

Baker Hughes đã ghi nhận thu nhập ròng đã điều chỉnh cao hơn cho quý 3 năm nay so với cả quý 2 và quý 3 ảm đạm của năm 2020. Tuy nhiên, thu nhập không đạt được kỳ vọng của các nhà phân tích.

2. Bộ trưởng Năng lượng Ả Rập Xê-út, Hoàng tử Abdulaziz bin Salman ngày 20/10 cho biết, ngay cả khi OPEC+ muốn thúc đẩy cung cấp dầu cho thị trường, như các quốc gia tiêu thụ lớn đã kêu gọi, nó sẽ không tạo ra nhiều khác biệt trên thị trường khí đốt tự nhiên toàn cầu.

Bất chấp áp lực từ Chính quyền Biden và lời kêu gọi từ nhà nhập khẩu lớn Ấn Độ, OPEC + vẫn bám sát kế hoạch ban đầu là bổ sung 400.000 thùng mỗi ngày vào nguồn cung dầu chung mỗi tháng.

3. Nhu cầu nhiên liệu phục hồi và nhu cầu bổ sung đối với các sản phẩm dầu trong bối cảnh giá than và khí đốt tự nhiên cao kỷ lục đã đẩy tỷ suất lợi nhuận lọc dầu toàn cầu lên mức trước đại dịch.

Lần đầu tiên kể từ khi Covid-19 làm suy giảm nhu cầu nhiên liệu và tỷ suất lợi nhuận vào đầu năm 2020, tỷ suất lợi nhuận lọc dầu ở các khu vực quan trọng là châu Á, châu Âu và Bắc Mỹ đã phục hồi mạnh mẽ trong những tuần gần đây.

4. Bộ trưởng Dầu mỏ Iraq Ihsan Abdul Jabbar Ismaael mới đây cho biết giá dầu có thể đạt 100 USD/thùng trong nửa đầu năm 2022 trong bối cảnh dự trữ thương mại toàn cầu ở mức thấp.

Bộ trưởng Ismaael nói với các phóng viên tại Baghdad rằng, nhóm OPEC+ đang xem xét các cách để cân bằng thị trường vì liên minh không muốn dầu vượt quá mức có thể "chấp nhận được".

Bản tin Dầu khí 20/10: Mỹ vẫn nỗ lực thuyết phục OPEC bơm thêm dầu Bản tin Dầu khí 20/10: Mỹ vẫn nỗ lực thuyết phục OPEC bơm thêm dầu
Bản tin Dầu khí 19/10: OPEC+ khai thác dưới hạn ngạch Bản tin Dầu khí 19/10: OPEC+ khai thác dưới hạn ngạch
Bản tin Dầu khí 18/10: Tổng thống Mỹ thảo luận với ngành công nghiệp dầu mỏ về tình trạng giá xăng tăng vọt Bản tin Dầu khí 18/10: Tổng thống Mỹ thảo luận với ngành công nghiệp dầu mỏ về tình trạng giá xăng tăng vọt

Bình An

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 143,500 ▼1900K 146,500 ▼1800K
Hà Nội - PNJ 143,500 ▼1900K 146,500 ▼1800K
Đà Nẵng - PNJ 143,500 ▼1900K 146,500 ▼1800K
Miền Tây - PNJ 143,500 ▼1900K 146,500 ▼1800K
Tây Nguyên - PNJ 143,500 ▼1900K 146,500 ▼1800K
Đông Nam Bộ - PNJ 143,500 ▼1900K 146,500 ▼1800K
Cập nhật: 28/10/2025 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,510 ▼180K 14,660 ▼180K
Miếng SJC Nghệ An 14,510 ▼180K 14,660 ▼180K
Miếng SJC Thái Bình 14,510 ▼180K 14,660 ▼180K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,360 ▼180K 14,660 ▼180K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,360 ▼180K 14,660 ▼180K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,360 ▼180K 14,660 ▼180K
NL 99.99 14,240 ▼240K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,240 ▼240K
Trang sức 99.9 14,230 ▼240K 14,650 ▼180K
Trang sức 99.99 14,240 ▼240K 14,660 ▼180K
Cập nhật: 28/10/2025 12:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,451 ▼18K 1,466 ▼18K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,451 ▼18K 14,662 ▼180K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,451 ▼18K 14,663 ▼180K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,434 ▲1289K 1,459 ▼16K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,434 ▲1289K 146 ▼1330K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,419 ▼16K 1,449 ▼16K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,965 ▲124910K 143,465 ▲128960K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,336 ▼1200K 108,836 ▼1200K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,192 ▲81964K 98,692 ▲88714K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 81,048 ▼976K 88,548 ▼976K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,135 ▼933K 84,635 ▼933K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,079 ▼668K 60,579 ▼668K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,451 ▼18K 1,466 ▼18K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,451 ▼18K 1,466 ▼18K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,451 ▼18K 1,466 ▼18K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,451 ▼18K 1,466 ▼18K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,451 ▼18K 1,466 ▼18K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,451 ▼18K 1,466 ▼18K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,451 ▼18K 1,466 ▼18K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,451 ▼18K 1,466 ▼18K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,451 ▼18K 1,466 ▼18K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,451 ▼18K 1,466 ▼18K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,451 ▼18K 1,466 ▼18K
Cập nhật: 28/10/2025 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16722 16992 17568
CAD 18273 18549 19166
CHF 32490 32874 33507
CNY 0 3470 3830
EUR 30039 30312 31340
GBP 34343 34734 35657
HKD 0 3256 3457
JPY 166 170 176
KRW 0 17 19
NZD 0 14887 15476
SGD 19777 20058 20579
THB 722 785 838
USD (1,2) 26040 0 0
USD (5,10,20) 26081 0 0
USD (50,100) 26110 26129 26349
Cập nhật: 28/10/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,109 26,109 26,349
USD(1-2-5) 25,065 - -
USD(10-20) 25,065 - -
EUR 30,255 30,279 31,455
JPY 169.55 169.86 177.08
GBP 34,725 34,819 35,656
AUD 17,005 17,066 17,520
CAD 18,499 18,558 19,101
CHF 32,826 32,928 33,627
SGD 19,914 19,976 20,616
CNY - 3,650 3,750
HKD 3,334 3,344 3,429
KRW 17.01 17.74 19.06
THB 770.8 780.32 830.95
NZD 14,908 15,046 15,405
SEK - 2,766 2,849
DKK - 4,047 4,167
NOK - 2,597 2,675
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,860.77 - 6,578.74
TWD 776.69 - 935.88
SAR - 6,911.84 7,240.84
KWD - 83,741 88,620
Cập nhật: 28/10/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,125 26,129 26,349
EUR 30,054 30,175 31,304
GBP 34,482 34,620 35,607
HKD 3,320 3,333 3,440
CHF 32,528 32,659 33,579
JPY 168.55 169.23 176.35
AUD 16,901 16,969 17,519
SGD 19,945 20,025 20,569
THB 785 788 823
CAD 18,461 18,535 19,074
NZD 14,939 15,441
KRW 17.63 19.29
Cập nhật: 28/10/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26110 26110 26349
AUD 16882 16982 17592
CAD 18448 18548 19153
CHF 32707 32737 33628
CNY 0 3666 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30205 30235 31258
GBP 34613 34663 35766
HKD 0 3390 0
JPY 169.05 169.55 176.56
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.191 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14980 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19907 20037 20763
THB 0 750.3 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14570000 14570000 14720000
SBJ 13000000 13000000 14720000
Cập nhật: 28/10/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,130 26,180 26,349
USD20 26,130 26,180 26,349
USD1 26,130 26,180 26,349
AUD 16,942 17,042 18,154
EUR 30,355 30,355 31,672
CAD 18,398 18,498 19,810
SGD 19,992 20,142 20,610
JPY 169.48 170.98 175.59
GBP 34,705 34,855 35,846
XAU 14,568,000 0 14,722,000
CNY 0 3,553 0
THB 0 785 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 28/10/2025 12:00