Bản tin Dầu khí 14/4: Syria tố Mỹ "ăn cắp dầu"

09:17 | 14/04/2021

285 lượt xem
|
(PetroTimes) - PetroTimes xin gửi đến Quý độc giả những tin tức mới nhất về ngành Dầu khí thế giới.
Bản tin Dầu khí 13/4: Morgan Stanley dự báo giá dầu ở ngưỡng 60 USD vào mùa hè nàyBản tin Dầu khí 13/4: Morgan Stanley dự báo giá dầu ở ngưỡng 60 USD vào mùa hè này
Bản tin Dầu khí 12/4: Hoạt động Fracking ở Bắc Mỹ tăng vọtBản tin Dầu khí 12/4: Hoạt động Fracking ở Bắc Mỹ tăng vọt

1. Trung Quốc đã nhập khẩu 11,69 triệu thùng dầu thô mỗi ngày trong tháng 3, tăng 21% so với cùng kỳ năm ngoái, Reuters trích dẫn dữ liệu hải quan chính thức.

Đầu tháng này, nhà cung cấp dịch vụ phân tích năng lượng OilX đã tính toán lượng dầu nhập khẩu trong tháng 3 của Trung Quốc là 11,26 triệu thùng/ngày. Tuy nhiên, những tính toán này không bao gồm dầu của Iran, mà Trung Quốc đã mua với số lượng lớn.

2. Theo hãng thông tấn SANA, một đoàn xe bồn hạng nặng gồm hơn 40 chiếc của Mỹ chở đầy dầu và được che kín vừa di chuyển từ Syria đến Iraq.

Hành động trộm dầu của Mỹ được Bộ trưởng Năng lượng và Dầu mỏ Syria, Bassam Tomeh ví không khác gì hải tặc trên biển.

Kể từ khi Mỹ đưa quân đến Syria, tổng thiệt hại trong ngành dầu mỏ mà nước này đang phải chịu đựng đã lên tới hơn 92 tỉ USD. Đồng thời, ông Tomeh nhấn mạnh Washington đang kiểm soát 90% nguồn dầu thô trong khu vực Đông Bắc Syria.

3. Một tài liệu do Reuters công bố cho biết Iraq đã tăng giá dầu thô Basra Light trong tháng 5 cho các chuyến hàng đến châu Á, thêm 1,4 USD/thùng với dầu thô Oman và Dubai, tăng 0,1 USD so với tháng trước.

Giá bán chính thức của dầu thô Basra trong tháng 5 được đặt ở mức 0,6 USD so với dầu thô Oman/Dubai, tăng 0,5 USD so với tháng trước.

Giá bán chính thức của dầu thô Basra Heavy trong các lô hàng tháng 5 được đặt ở mức chiết khấu 0,90 USD cho dầu thô Oman/Dubai, cao hơn 0,50 USD so với tháng trước.

4. Theo tờ Business Standard của Ấn Độ, Công ty dầu Nhà nước Ấn Độ cùng một số nhà lọc dầu khác của nước này đã được lệnh phải cắt giảm 1/3 lượng nhập khẩu dầu từ Ả Rập Xê-út ngay từ tháng tới. Thay vào đó, Ấn Độ sẽ tăng cường các nguồn cung dầu từ Tây Phi, Mỹ, hay Canada.

Mâu thuẫn giữa Ấn Độ với Tổ chức các nước xuất dầu mỏ (OPEC), đứng đầu là Ả Rập Xê-út nổi lên, sau khi Ấn Độ kêu gọi OPEC nới lỏng van dầu để giúp nền kinh tế thế giới hồi phục. Tuy nhiên đáp lại, Riyadh lại tuyên bố rằng, Ấn Độ hãy sử dụng lượng dầu nước này đã tích trữ được trong giai đoạn dầu mất giá. Một động thái khiến Bộ trưởng Dầu mỏ Ấn Độ chỉ trích là thiếu tính ngoại giao.

Bình An

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,000 151,000
Hà Nội - PNJ 148,000 151,000
Đà Nẵng - PNJ 148,000 151,000
Miền Tây - PNJ 148,000 151,000
Tây Nguyên - PNJ 148,000 151,000
Đông Nam Bộ - PNJ 148,000 151,000
Cập nhật: 19/10/2025 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,700 ▼150K 15,100
Trang sức 99.9 14,690 ▼150K 15,090
NL 99.99 14,700 ▼150K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,700 ▼150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,800 ▼50K 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,800 ▼50K 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,800 ▼50K 15,100
Miếng SJC Thái Bình 14,950 15,100
Miếng SJC Nghệ An 14,950 15,100
Miếng SJC Hà Nội 14,950 15,100
Cập nhật: 19/10/2025 12:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,495 15,102
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,495 15,103
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 1,502
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 1,503
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,457 1,487
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,728 147,228
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,186 111,686
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 93,776 101,276
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,366 90,866
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,351 86,851
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,664 62,164
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Cập nhật: 19/10/2025 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16578 16847 17436
CAD 18256 18532 19149
CHF 32561 32945 33595
CNY 0 3470 3830
EUR 30057 30330 31361
GBP 34558 34950 35889
HKD 0 3260 3463
JPY 168 172 178
KRW 0 17 19
NZD 0 14774 15359
SGD 19787 20069 20606
THB 719 782 837
USD (1,2) 26076 0 0
USD (5,10,20) 26117 0 0
USD (50,100) 26145 26165 26356
Cập nhật: 19/10/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,156 26,156 26,356
USD(1-2-5) 25,110 - -
USD(10-20) 25,110 - -
EUR 30,447 30,471 31,570
JPY 172.51 172.82 179.89
GBP 35,031 35,126 35,934
AUD 16,796 16,857 17,287
CAD 18,461 18,520 19,032
CHF 33,037 33,140 33,792
SGD 20,003 20,065 20,676
CNY - 3,651 3,745
HKD 3,341 3,351 3,431
KRW 17.18 17.92 19.22
THB 773.87 783.43 833.25
NZD 14,803 14,940 15,281
SEK - 2,759 2,837
DKK - 4,072 4,186
NOK - 2,581 2,654
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.13 - 6,550
TWD 777.39 - 935.29
SAR - 6,925.89 7,244.45
KWD - 84,140 88,935
Cập nhật: 19/10/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,175 26,176 26,356
EUR 30,246 30,367 31,451
GBP 34,804 34,944 35,882
HKD 3,325 3,338 3,440
CHF 32,708 32,839 33,732
JPY 171.48 172.17 179.09
AUD 16,763 16,830 17,346
SGD 20,034 20,114 20,626
THB 789 792 826
CAD 18,441 18,515 18,996
NZD 14,859 15,336
KRW 17.84 19.50
Cập nhật: 19/10/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26164 26164 26356
AUD 16679 16779 17385
CAD 18413 18513 19117
CHF 32969 32999 33878
CNY 0 3661.6 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30371 30401 31426
GBP 34876 34926 36034
HKD 0 3390 0
JPY 172.45 172.95 180.01
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.146 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14877 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19968 20098 20831
THB 0 750.9 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 15150000 15150000 15300000
SBJ 15000000 15000000 15300000
Cập nhật: 19/10/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,135 26,185 26,356
USD20 26,135 26,185 26,356
USD1 23,846 26,185 26,356
AUD 16,706 16,806 17,946
EUR 30,485 30,485 31,849
CAD 18,328 18,428 19,769
SGD 20,021 20,171 20,672
JPY 172.57 174.07 178.92
GBP 34,933 35,083 35,905
XAU 15,148,000 0 15,302,000
CNY 0 3,541 0
THB 0 787 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 19/10/2025 12:00